Cho 3l hỗn hợp etilen và metan ( đktc) vào dung dịch Br2, thấy dung dịch bị nhạt màu thu được 1,7g Đibrometan a , Tính khối lượng Br2 tham gia phản ứng b, xác định thành phần phần trăm thể tích hỗn hợp đầu
Câu 30. Cho 4 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brom nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18,8 g đi brom etan.
a) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng ?
b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ?
c) Tính thể tích không khí cần để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên, biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{18,8}{188}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,1<----0,1<---0,1
=> \(m_{Br_2}=0,1.160=16\left(g\right)\)
b)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.22,4}{4}.100\%=56\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=100\%-56\%=44\%\)
c) \(n_{CH_4}=\dfrac{4.44\%}{22,4}=\dfrac{11}{140}\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
\(\dfrac{11}{140}\)-->\(\dfrac{11}{70}\)
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,1---->0,3
=> \(V_{O_2}=\left(\dfrac{11}{70}+0,3\right).22,4=10,24\left(l\right)\)
=> Vkk = 10,24.5 = 51,2 (l)
Cho 5,6 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brôm nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18, 8 gam đi brôm etan
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng
c) xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí axetilen và metan vào dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 1,3g.
1. Tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
2. Xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. (cho O=16, C=12, H=1)
BÀI TẬP: Cho 2,8 lít hỗn hợp gồm etilen và metan (dkte) vào đung địch nước Brom nhạt màu, biết có
4 gam Brom tham gia phản ứng
a/ Tinh khối lượng đibrometan tạo thành ?
b/ Xác định thành phần phần trăm của hỗn hop đầu theo thể tích và theo khối luợng ?
c/ Tinh thể tich không khi (đkte) cần đùng để đốt cháy 2,8 lit hỗn hợp khí trên ? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khi
\(n_{hh}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{etilen}=x\left(mol\right)\\n_{metan}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{Br_2}=4g\Rightarrow n_{Br_2}=0,025mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,025 0,025 0,025
a)\(m_{C_2H_4Br_2}=0,025\cdot188=4,7g\)
b)\(n_{CH_4}=0,125-0,025=0,1mol\)
\(\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1\cdot16}{0,1\cdot16+0,025\cdot28}\cdot100\%=69,57\%\)
\(\%m_{C_2H_2}=100\%-69,57\%=30,43\%\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,125}\cdot100\%=80\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-80\%=20\%\)
c)\(C_2H_4+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,025 0,05
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2
\(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=0,05+0,2=0,25mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25\cdot22,4=5,6l\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=28l\)
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.
Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi số mol của etilen và propilen lần lượt là x và y mol.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên chính là khối lượng của hỗn hợp etilen và propilen.
Ta có hệ phương trình:
Cho 5,6l hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dd nước Brom,người ta thu được 9,4g đibrometan a,Viết PT phản ứng xảy ra b,Tính khối lượng brom tham gia phản ứng c,Xác định thành phần phần trăm thể tích hỗn khí ban đầu
\(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,05 0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Br_2}=0,05.160=8g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,25}.100=20\%\\\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
Câu 3: Dẫn 5,6lit hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen (đktc) đi qua dung dịch brom, thấy dung dịch brom bị mất màu và khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 48gam.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính thể tích dung dịch brom 0,25M đã dùng?( các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{5,6}.100\%=80\%\\\%V_{C_2H_2}=20\%\end{matrix}\right.\)
b, \(V_{ddBr_2}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2\left(M\right)\)
14: Cho 1,4 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích mỗi khí và thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
Bài 14 :
Vì metan không tác dụng với Brom nên :
\(n_{C2H4Br2}=\dfrac{4,7}{188}=0,025\left(mol\right)\)
a) Pt : \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_{2|}\)
1 1 1
0,025 0,025
b) \(n_{C2H4}=\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
\(V_{C2H4\left(dktc\right)}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(V_{CH4\left(dktc\right)}=1,4-0,56=0,84\left(l\right)\)
0/0VCH4 = \(\dfrac{0,84.100}{1,4}=60\)0/0
0/0VC2H4 = \(\dfrac{0,56.100}{1,4}=40\)0/0
Chúc bạn học tốt
Dẫn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp A (gồm C2H4 và C2H6) vào bình đựng dung dịch Br2, thấy bình Br2 bị nhạt màu và có khí thoát ra. Sau phản ứng thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,40 gam. Tính % thể tích từng khí trong hỗn hợp A?
nhh khí = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
nC2H4 = 1,4/28 = 0,05 (mol)
%VC2H4 = 0,05/0,1 = 50%
%VC2H6 = 100% - 50% = 50%