Chọn 2 cặp tính từ và đặt câu : Tính từ đuôi -ing và đuôi -ed +)Tính từ đuôi -ing:dùng để cho ng và vật => chỉ tình trạng,tính chất +)Tính từ đuôi -ed:Cho người => chỉ cảm xúc (ai đó cảm thấy như thế nào) VD:He is bored today Đặt câu hộ mình
Thành lập tính từ đuôi “ed” và tính từ đuôi “-ing” từ những động từ sau: V -ed -ing
annoy
bore
confuse
depress
disappoint
embarrass
excite
exhaust
fascinate
frighten
interest
move
relax
satisfy
shock
surprise
terrify
thrill
tire
Thành lập tính từ đuôi “ed” và tính từ đuôi “-ing” từ những động từ sau: V -ed -ing
annoy - annoyed - annoying
bore - bored -boring
confuse- confused - confusing
depress-depressed -depressing
disappoint-disappointed-disappointing
embarrass-embarrassed -embarrassing
excite - excited - exciting
exhaust - exhausted - exhausting
fascinate fascinated - fascinating
frighten - frightened - frightening
interest -interested -interesting
move -moved-moving
relax - relaxed -relaxing
satisfy -satisfied - satisfying
shock -shocked - shocking
surprise -surprised- surprising
terrify - terrified -terrifying
thrill - thrilled - thrilling
tire -tired - tiring
annoy => annoyed , annoying
bore => bored , boring
confuse => confused , confusing
depress => depressed , depressing
disappoint => disappointed , disappointing
embarrass => embarrassed , embarrassing
excite => excited , exciting
exhaust => exhausted , exhausting
fascinate => fascinated , fascinating
frighten => frightened , frightening
interest => interested , interesting
move => moved , moving
relax => relaxed , relaxing
satisfy => satisfied , satisfying
shock => shocked , shocking
surprise => surprised , surprising
terrify => terrified , terrifying
thrill => thrilled , thrilling
tire => tired , tiring
annoy => annoyed - annoying
bore => bored -boring
confuse => confused - confusing
depress => depressed -depressing
disappoint => disappointed-disappointing
embarrass => embarrassed -embarrassing
excite => excited - exciting
exhaust => exhausted - exhausting
fascinate => fascinated - fascinating
frighten => frightened - frightening
interest => interested -interesting
move => moved-moving
relax => relaxed -relaxing
satisfy => satisfied - satisfying
shock => shocked - shocking
surprise => surprised- surprising
terrify => terrified -terrifying
thrill => thrilled - thrilling
tire => tired - tiring
Các bn có thể chỉ cho mk cách dùng tính từ có đuôi -ed hay -ing đc không ạ??
Cảm ơn nhìu nhakkkk.
tính từ có đuôi ed là dùng cho người vd: bored; tired
tính từ có đuôi ing là dùng cho vật vd : boring; tiring
1.những tính từ có đuôi ing miêu tả đặc điểm của người hoặc vật .
Eg:This is an interesting man./This fôtball match ís exciting .
2.những tình từ có đuôi ed thể hiện cảm giác của người.
Eg:I feel very tired today./She is interested in collecting stamp.
- Tính từ có đuôi "ed" đc dùng cho người.
EX: I was so bored.
- Tính từ có đuôi " ing" đc dùng cho sự vật, sự việc
EX: The film is very boring.
NẾU ĐÚNG THÌ TICK CHO MÌNH ^^
NẾU SAI THÌ SỬA GIÚP MÌNH NHÉ!! THANKS CÁC BẠN NHIỂU
3. Grammar.
a. Viết công thức, cách sử dụng của các loại động từ chỉ sở thích, sự ghét theo sau bởi động từ
có “to” hoặc đuôi “ing”. Cho ví dụ.
b. Viết công thức, cho ví dụ các loại câu so sánh hơn kém của tính từ và trạng từ.
c. Liệt kê các từ để hỏi, viết công thức với câu hỏi có từ để hỏi và lấy ví dụ.
d. Nêu cách dùng các mạo từ: a, an, the và cho ví dụ.
Viết 5 câu sử dụng tính từ có đuôi ed / ing.
Tớ cần gấp, cảm ơn mọi người trước nhé
~~Thân ái~~
1. I’m interested in the film that I watched on TV last night.
2. : The film that I watched on TV last night is interesting.
3.I’m confused.
4. The book is boring.
5.I'm so boring.
k can cam on
Ở chuột, hai gen A và B qui định tính trạng mẫn cảm ánh sáng, dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da; gen D quy định tính trạng đuôi ngắn, alen d quy định tính trạng đuôi dài.
Cho lai hai dòng chuột thuần chủng, chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài. Người ta thu được các chuột F1 đồng loạt không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn. Lai F1 với nhau, được F2 có kết quả sau:
Kiểu hình |
Chuột cái |
Chuột đực |
Mẫn cảm, đuôi ngắn |
42 |
21 |
Mẫn cảm, đuôi dài |
0 |
20 |
Không mẫn cảm đuôi ngắn |
54 |
27 |
Không mẫn cảm. đuôi dài |
0 |
28 |
Kiểu gen của P là:
A. AAbbXDXD x aaBBXdY
B. X D A X D A BB x X d a Ybb
C. AAbbDD x aaBBdd
D. AA X D B X D B x aa X d b Y
Chọn A
Xét tính trạng mẫn cảm
Ptc: cái mẫm cảm x đực mẫm cảm
F1 : 100% không mẫn cảm
F1 x F1
F2 : ở cả 2 giới :
42 mẫn cảm : 54 không mẫn cảm
<=> 7 mẫn cảm : 9 không mẫn cảm
Kiểu hình giống nhau ở 2 giới nên gen qui định tính trạng nằm trên NST thường
F2 có 16 loại kiểu
F1 : AaBb
F2 : 9A-B- :3A-bb :3aaB- :1aabb
Vậy tính trạng do 2 gen qui định theo kiểu tương tác bổ sung :
A-B- : không mẫn cảm
A-bb = aaB- = aabb = mẫn cảm
Vậy kiểu gen của P thuần chủng là AAbb x aaBB
Xét tính trạng chiều dài đuôi:
Ptc : cái đuôi ngắn x đực đuôi dài
F1: 100% đuôi ngắn
F2 : 2 cái đuôi ngắn :
1 đực đuôi ngắn : 1 đực đuôi dài
Do F2 ở 2 giới tính trạng biểu hiện khác nhau
=> gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Mà đực F2 : 1 ngắn : 1 dài
=> cái F1 dị hợp XDXd . Mà cái F1 kiểu hình đuôi ngắn
=> D đuôi ngắn >> d đuôi dài
Vậy F1 : 100% đuôi ngắn <=>XDXd : XDY
Vậy P : XDXD x XdY
Vậy P : AAbbXDXD x aaBBXdY
Ở chuột 2 cặp tính trạng màu lông và chiều dài đuôi do 2 cặp gen nằm trên NST thường phân li độc lập và không có tính trạng trung gian. Biết lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông nâu và đuôi ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với đuôi dài. Cho chuột P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản màu lông và chiều dài đuôi giao phối với nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Quy ước gen: A lông đen. a lông nâu
B đuôi ngắn. b đuôi dài
a) P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản -> kiểu gen P: AABB. x. aabb hoặc. AAbb x aaBB
TH1: P(t/c). AABB( đen,ngắn). x. aabb( nâu,dài)
Gp. AB. ab
F1: AaBb(100% đen,ngắn)
TH2: P(t/c). AAbb( đen,dài). x. aaBB( nâu,ngắn)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% đen,ngắn)
F1xF1: AaBb( đen,ngắn). x. AaBb( đen,ngắn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 đen,ngắn:3 đen,dài:3 nâu,ngắn:1 nâu,dài
b) F1 lai phân tích:
F1. AaBb(đen,ngắn). x. aabb( nâu,dài)
GF1. AB,Ab,aB,ab. ab
F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:1 đen,ngắn:1 đen,dài:1 nâu,ngắn:1 nâu dài
Ở Sóc, 2 cặp tính trạng màu lông và chiều dài đuôi do 2 cặp gen nằm trên NST thường phân li độc lập và không có tính trạng trung gian. Biết lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông nâu và đuôi ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với đuôi dài.
Cho cặp sóc P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản màu lông và chiều dài đuôi giao phối với nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Quy ước gen: A lông đen a lông nâu
B đuôi ngắn. b đuôi dài
a) kiểu gen P thuần chủng: AABB x aabb
AAbb. x. aaBB
TH1: P (t/c). AABB( đen,ngắn). x. aabb( nâu,dài)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% đen,ngắn)
F1xF1. AaBb(đen,ngắn). x. AaBb( đen,ngắn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 đen,ngắn: 3 đen,dài:3 nâu,ngắn:1 nâu,dài
TH2: P. AAbb( đen,dài). x. aaBB( nâu,ngắn)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% đen,ngắn)
F1xF1. AaBb(đen,ngắn). x. AaBb( đen,ngắn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 đen,ngắn: 3 đen,dài:3 nâu,ngắn:1 nâu,dài
b) F1 lai phân tích:
F1. AaBb(đen,ngắn). x. aabb( nâu,dài)
GF1. AB,Ab,aB,ab ab
F2: 1AaBb:1AAbb:1aaBb:1aabb
kiểu gen:1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:1 đen, ngắn:1 đen,dài:1 nâu,ngắn:1 nâu,dài
Bài 1: Sử dụng tính từ đuôi "ed" hoặc "ing" tạo thành từ những động từ trong ngoặc để hoàn thành những câu dưới đây.
disappoint | irritate | frighten | surprise | bore |
tired | stun | interest | move | excite |
1. I found the last scene of the movie so ________ that I was close to tears
2. The team lost the match and they were ________ with themselves
3. We were all surprised by the ________ view of the mountain
4. She told me she was very ________ although she didn't do anything
5. I find the way she look at me very ______
6. Did you see that horror flim? It was so ______
7. We'd be _________ to hears your views on this topic
8. The history class was very ______. I almost feel asleep
9. Everyone was ________ about the upcoming feast
10. It's not ________ that they fail the test. They didn't study hard
moving
disappointed
stunning
tired
irritating
frightening
interested
boring
excited
surprising
Bài 1: Sử dụng tính từ đuôi "ed" hoặc "ing" tạo thành từ những động từ trong ngoặc để hoàn thành những câu dưới đây.
disappoint | irritate | frighten | surprise | bore |
tired | stun | interest | move | excite |
1. I found the last scene of the movie so ________ that I was close to tears
2. The team lost the match and they were ________ with themselves
3. We were all surprised by the ________ view of the mountain
4. She told me she was very ________ although she didn't do anything
5. I find the way she look at me very ______
6. Did you see that horror flim? It was so ______
7. We'd be _________ to hears your views on this topic
8. The history class was very ______. I almost feel asleep
9. Everyone was ________ about the upcoming feast
10. It's not ________ that they fail the test. They didn't study hard