đốt cháy 2,479 lít propane trong khí oxygen (đkc) thì thu được khí carbonic và hơi nước
a. Tính thể tích khí CO2 thu được.
b. Tính thể tích khí oxygen cần dùng.
Đốt 32 gam khí CH4 trong không khí thu được khí CO2 và hơi nước.
a. Tính khối lượng khí CO2 thu được
b. Tính thể tích khí oxygen cần dùng (ở 25oC, 1bar)
(chú ý: ở ĐKC(25oC,1bar) thì Vkhí = n. 24,79)
a,\(n_{CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to→ CO2 + 2H2O
Mol: 2 1 2
\(\Rightarrow m_{CO_2}=2.44=88\left(g\right)\)
b,\(V_{O_2}=1.24,79=24,79\left(l\right)\)
Đốt cháy 30,9875 lít khí metan CH4 trong không khí sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước
a)Tính khối lượng nước tạo thành
b) Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích các khí trên được đo ở (đkc)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25\left(mol\right)\)
a, \(n_{H_2O}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=2,5.18=45\left(g\right)\)
b, \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=2,5.24,79=61,975\left(l\right)\)
Mà: O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=309,875\left(l\right)\)
. Đốt cháy hoàn toàn 6,1975 lít hỗn hợp khí gồm methane và acethylene (đkc) cần dùng 14,874 lít khí oxygen (đkc).
a) Tính % V mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b) Tính tổng thể tích khí CO2 sinh ra (đkc). Cho C =12, H =1
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x-----------2x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y------------3y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\2x+3y=0,6\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol
y=0,1 mol
=>%CH4=\(\dfrac{0,15.24,79}{6,1975}\).100=60%
=>%C2H4=40%
=>VCO2=(0,15+0,2).24,79=8,6765l
Đốt cháy 0,62g phosphourus với oxygen. Tính thể tích khí oxygen cần dùng ở đkc? Tính khối lượng sản phẩm P205 thu được?
\(n_P=\dfrac{0,62}{31}=0,02\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{4}.0,02=0,01\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,02=0,025\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đkc\right)}=0,025.24,79=0,61975\left(l\right)\\ m_{P_2O_5}=142.0,01=1,42\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,62}{31}=0,02mol\)
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 5 2 ( mol )
0,02 0,025 0,01 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,025.22,4=0,56l\)
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,01.142=1,42g\)
đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí methane hãy tính khí oxygen cần dùng và thể tích khí carbonic tạo thành ( ở đkc 25°C , 1bar ) xin có giải thích , vì sao luôn ạ
\(n_{CH_4}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,5 1 0,5 ( mol )
\(V_{O_2}=n.24,79=1.24,79=24,79l\)
\(V_{CO_2}=n.24,79=0,5.24,79=12,395l\)
nCH4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,5 ---> 1
VO2 = 1 . 24,79 = 24,79 (l)
nCH4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,5 ---> 1
VO2 = 1 . 24,79 = 24,79 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorous trong bình đựng khí oxygen. Hãy: a. Tính khối lượng sản phẩm thu được. b. Tính thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng. Biết P=31; O=16
4P+5O2-to>2P2O5
0,2-----0,25----0,1
n P=\(\dfrac{6,2}{31}\)=0,2 mol
=>VO2=0,25.24,79=6,1975l
=>m P2O5=0,1.142=14,2g
1) Đốt cháy hoàn toàn iron trong khí oxygen thu được 2,32 gam iron (II, III) oxide (Fe3 O4). Tính khối lượng iron cần dùng
2) Tính khối lượng CuO thu được khi đốt cháy 3,2 gam Cu
3) Tính thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để dốt cháy 4,6 gam sodium
4) Tính thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy 1,6 gam Cu
1.\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8g\)
2.\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CuO}=0,05.80=4g\)
3.\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(4Na+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Na_2O\)
0,2 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
4.\(n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,025 0,0125 ( mol )
\(V_{O_2}=0,0125.24,79=0,309875l\)
Bài 1 : Đốt cháy 6,2 gam phosphorus trong bình chứa 7,437lít (đkc) khí oxygen, thu được diphosphorus pentaoxide (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
Bài 2: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước. Tính thể tích khí H2 (đkc) cần dùng để thu được 7,2 gam nước.
Bài 3: Cho 24 gam CuO tác dụng hoàn toàn với khí H2 đun nóng, thu được m gam đồng (Cu). Tính giá trị của m.
Đốt cháy hoàn toàn 2,479 lit khí CO thu đc khí CO2. Tính thể tích khí O2 cần dùng các khí đó ở đkc
\(2CO+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2\\ n_{CO}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đkc\right)}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
mình cùng ko bt thế này đúng ko
2CO+O2→(to)2CO2nCO=2,47924,79=0,1(mol)nO2=0,12=0,05(mol)VO2(đkc)=0,05.24,79=1,2395(l)