viết các PTHH của O2 với: H2 , C , C2H6 , N2
Cho các chất sau: N2, O2, H2, Al, CuO, PbO. Những cặp chất nà òa có thể tác dụng với nhau? Viết PTHH.
N2+O2--to--> 2NO
H2+O2---> 2H2O
CuO +H2 --> Cu+ H2O
PbO +H2----> Pb+ H2O
Al +O2 ---t---> Al2O3
Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hoá học: H2,O2,N2,CO2. Viết PTHH nếu có
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2, O2, N2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2, N2. (2)
- Cho tàn đóm đỏ vào khí nhóm (2):
+ Tàn đóm bùng cháy: O2.
+ Không hiện tượng: N2
Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tửsau:
a) Cl2, O2, N2, H2(2) CH4, C2H4, C2H2(3) NH3, CO2, H2O(4) HNO3, NaNO3.
b)Cho dãy các chất: Cl2, N2, NH3, CO2, HCl, H2CO3, C2H6, C2H2. Viết công thức cấu tạo và cho biết loại liên kết (liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết cộng hoá trị không cực) trong mỗi chất
Cân bằng các PTHH sau:
1) K + Cl2 −−→ KCl
2) Fe + O2 −−→ Fe3O4
3) N2 + H2 −−→ NH3
4) Fe2O3 + H2 −−→ Fe + H2O
5) Mg + CO2 −−→ MgO + C
\(1,2K+Cl_2-->2KCl\)
\(2,3Fe+2O_2-->Fe_3O_4\)
\(3,N_2+3H_2-->2NH_3\)
\(4,Fe_2O_3+3H_2-->2Fe+3H_2O\\ 5,2Mg+CO_2-->2MgO+C\)
1/ \(2K+Cl_2\rightarrow2KCl\)
2/ \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3/\(N_2+3H_2< ->2NH_3\)
4/\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
5/ \(2Mg+CO_2\underrightarrow{t^o}2MgO+C\)
Các chất sau : K, Ag,MgO,H2,O2,S,Cl2,BaO,N2O5,Fe2O3,SiO2,CaCO3,H2S,CuO,C,Fe,SO3 a) Những chất nào phản ứng được với O2? Viết PTHH B) NHỮNG CHẤT NÀO PHẢN ỨNG ĐƯỢC VỚI H2? VIẾT PTHH C)NHỮNG CHẤT NÀO PHẢN ỨNG ĐƯỢC VỚI H2O? VUẾT PTHH
a) Ag , H2 , S,, Fe
B ) 4Ag+ O2 => 2Ag2O
H2+ O2 => 2H2O
S+ O2 => SO2
Fe + O2 => Fe2O3
C ) Bao và Cl2
Viết PTHH cho các phản ứng sau: a. Metan tác dụng với khí clo khi có ánh sáng b. KHCO3- t° -> c. C2H2 + O2 -t° -> d. C2H6 + Cl2 -ánh sáng-> e. Ca(HCO3)2 -t°-> f.CH4 + O2 -t°->
a)$CH_4 + Cl_2 \xrightarrow{ánh\ sáng} CH_3Cl + HCl$
b) $2KHCO_3 \xrightarrow{t^o} K_2CO_3 + CO_2 + H_2O$
c) $C_2H_2 + \dfrac{5}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O$
d) $C_2H_6 + Cl_2 \xrightarrow{ánh\ sáng} C_2H_5Cl + HCl$
e) $Ca(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + CO_2 + H_2O$
f) $CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
Viết PTHH biểu diễn sự cháy của các chất sau:
a) C, Cu, Fe, S, P, H2, Zn, Na.
b) Hợp chất: CO, SO3, CH4, C2H6.
a)
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ 3Fe + 2O_2\xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ 2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO\\ 4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O\\ \)
b)
\(2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ 2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2SO_3\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_6 + \dfrac{7}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\)
Viết PTHH biểu diễn sự cháy của các chất sau:
a) C, Cu, Fe, S, P, H2, Zn, Na.
b) Hợp chất: CO, SO3, CH4, C2H6.
\(C+O_2\rightarrow^{t^o}CO_2\)
\(2Cu+O_2\rightarrow^{t^o}2CuO\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow^{t^o}Fe_3O_4\)
\(S+O_2\rightarrow^{t^o}SO_2\)
\(4P+5O_2\rightarrow^{t^o}2P_2O_5\)
\(H_2O+O_2\rightarrow^{t^o}2H_2O\)
\(a) C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ 2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO\\ 4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O\\ \)
\(b) 2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_6 + \dfrac{7}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\)
Hoàn thành các PTHH sau:
1. P + O2
2. S + O2 3. N2 + O2,
4. C + O2,
5. Na + O2,
6. Mg + O2,
7. Al + O2,
8. Cl + O2,
9. C2H4 + O2,
10. C2H6 + O2
1. 4P + 4O2 --> 2P2O5
2. S + O2 --> SO2
3. N2 + O2 --> 2NO
4. C + O2 --> CO2
5. 4Na + O2 --> 2Na2O
6. 2Mg + O2 --> 2MgO
7. 4Al + 3O2 --> 2Al2O3
8. Cl + O2 --> ko pư
9. C2H4 + 3O2 --> 2CO2 + 2H2O
10. 2C2H6 + 7O2 --> 4CO2 + 6H2O
MIK NGHĨ ZẬY