Cho nước Clo tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaBr 0,15M. Sau phản ứng làm bay hơi dd thu được cho đến khi thu được muối khan. Hỏi lượng muối khan đó tăng hay giảm bao nhiêu gam so với lượng muối NaBr ban đầu.
Hòa tan 42,6g hh muối NaCl, NaBr vào nước thu được 200g dd A. Cho nước Clo tác dụng vừa đủ với dd A. Sau phản ứng làm bay hơi dd thu được thì khối lượng muối khan giảm 13,35g so với ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu và C% dd A.
\(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\left(1\right)\\ m_{giảm}=m_{Br_2}-m_{Cl_2}\\ \Leftrightarrow n_{NaCl\left(1\right)}=n_{NaBr\left(1\right)}=\dfrac{13,35}{160-71}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{NaBr}=\dfrac{103.0,15}{42,6}.100\approx36,268\%\\ \Rightarrow\%m_{NaCl}\approx63,732\%\)
Bổ sung:
\(C\%_{ddNaBr\left(trongA\right)}=\dfrac{0,15.103}{200}.100=7,725\%\\ C\%_{ddNaCl\left(trongA\right)}=\dfrac{42,6-0,15.103}{200}.100=13,575\%\)
hỗn hợp gồm NaCl, NaBr , trong đó NaBr chiếm 10% về khối lượng. Hòa tan hỗn hợp vào nước rồi cho khí clo lội qua dd cho đến dư. Làm bay hơi dd cho đến khi thu được muối khan. Khối lượng hỗn hợp đầu đã thay đổi bao nhiêu% ?
Ta xét mhh = 100gam => mNaBr = 10g; mNaCl = 90g
=> mNaBr = 10/103 mol
2NaBr + Cl2 -> 2NaCl + Br2
\(\frac{10}{103}\)--------------->\(\frac{10}{103}\)
=> mNaCl = \(\frac{10}{103}\)*58,5 = 5,68 gam
=> Tổng khối lượng muối NaCl sau pứ = 90 + 5,68 = 95,68 gam < 100gam
=> Khối lượng muối sau pứ giảm (100-95,68)= 4,32 gam ~ \(\frac{4,32}{100}\cdot100\%=4,32\%\)
Coi \(m_{hh}=100\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaBr}=10.n_{NaCl}=90\left(g\right)\)
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)
10/103___10/103_______5/103
\(\Rightarrow n_{NaCl}\) tạo thành = \(\frac{10}{103}.58,5=5,68\left(g\right)\)
Có: mBr2 sau phản ứng = 7,767
\(\Rightarrow m_{sau.phan.ung}=90+5,68+7,767=103,45\left(g\right)\)
Vậy sau phản ứng m tăng lên 3,45g và tăng 3,45% so với ban đầu.
cho 6.48g hh Al và Mg tác dụng vừa đủ dd chứa 0.87 mol HNO3 chỉ thu được dd chứa 3 muối. làm bay hơi dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. m=?
Hỗn hợp muối có Al(NO3)3 , Mg(NO3)2 , NH4NO3
nHNO3=0,87 => nNH4NO3=0,087 mol .
Đặt nAl=x , nMg=y => hệ : 27x + 24y=6,48g
3x + 2y = 0,087 .8
=> x= 0,208 , y=0,036
=> m= 56,592g
cho 6.48g hh Al và Mg tác dụng vừa đủ dd chứa 0.87 mol HNO3 chỉ thu được dd chứa 3 muối. làm bay hơi dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. m=?
Hỗn hợp muối có Al(NO3)3 , Mg(NO3)2 , NH4NO3
nHNO3=0,87 => nNH4NO3=0,087 mol .
Đặt nAl=x , nMg=y => hệ : 27x + 24y=6,48g
3x + 2y = 0,087 .8
=> x= 0,208 , y=0,036
=> m= 56,592g
Cho 5,9 gam amin X đơn chức bậc một tác dụng vừa đủ với dd HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y. Làm bay hơi dd Y được 9,55 gam muối khan. Số CTCT có thể có của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án : A
RNH2 + HCl -> RNH3Cl
Bảo toàn khối lượng : mmuối – mamin = mHCl
=> nHCl = 0,1 mol = namin
=> Mamin = 59g ( C3H7NH2)
Công thức phù hợp : CH3CH2CH2NH2 ; (CH3)2CHNH2
Giúp em
Hòa tan hỗn hợp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho brom dư vào dung dịch khuấy kĩ cho phản ứng xong, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng giảm m gam so với hỗ hợp bạn đầu. Hòa tan chất rắn vào nước, sau đó dẫn khí clo dư đi qua. Lại làm bay hơi nước thấy khối lượng chất rắn khan thu được lại giảm m gam nữa so với hỗn hợp ban đầu. Tính phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.
\(n_{XCl_3}=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 6HCl --> 2XCl3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
\(n_{X_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{b}{2.M_X+288}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 3H2SO4 --> X2(SO4)3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{b}{M_X+144}\left(mol\right)\)
Hoà tan m gam hỗn hơp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho A phản ứng với Brom dư sau đó cô cạn dung dịch thu được duy nhất một muối khan B có khối lượng (m-47) gam. Hoà tan B vào nước và cho tác dụng với clo dư sau đó cô cạn dung dịch thu được duy nhất một muối khan C có khối lượng (m – 89) gam. Tính %NaI trong hỗn hợp ban đầu
hỗn hợp 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82g hoàn tan hoàn toàn vào nước được dd A. sục khí clo dư vào dd A rồi cô cạn hoàn toàn dd sau phản ứng thu được 3,93g muối khan. lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dd AgNO3 dư thì thu được 4,305g kết tủa. viết các PTPƯ xảy ra và tính thành phần % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Đáp án:
%mNaF=45,12%; %mNaCl=12,1% ->%mNaBr=42,78%
Giải thích các bước giải:
Hỗn hợp A chứa NaF x mol , NaCl y mol và NaBr z mol
-> 42x+58,5y+103z=4,82
Sục Cl2 dư vào dung dịch A thì Cl2 chỉ phản ứng với NaBr
Cl2 + 2NaBr -> 2NaCl + Br2
Sau phản ứng A chứa NaF x mol và NaCl (y+z ) mol
-> 42x+58,5(y+z)=3,93
Cho lượng muối trên tác dụng với AgNO3 thì có có NaCl phản ứng
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
-> nAgCl=nNaCl=y+z=4,305/143,5=0,03 mol
Giải được: x=29/560; y=0,01; z=0,02
-> mNaF=2,175 gam; mNaCl=0,585 gam; mNaBr=2,06 gam
->%mNaF=45,12%; %mNaCl=12,1% ->%mNaBr=42,78%