cho ct muối có dạng na2co3 .ah2o . biết trong muối ngậm nước , na2co3 chiếm 37,03% theo khối lượng.xđ gt của A
tìm x trong CT Na2CO3.xH2O. Biết rằng trog muối ngậm nước đó thì Na2CO3 chiêm 37,07%
=> %mH2O = 100% - 37,07% = 62,93%
=> mH2O = \(\frac{18x}{23.2+12+16.3+18x}.100\%=62,93\%\)
=> x = 10
=> CTHH: Na2CO3 . 10H2O
Bài 1:Tìm x,y trong công thức x.CuSO4.yH2O, biết trong phân tử muối ngậm nước này CuSO4 chiếm 47,05% về khối lượng
Bài 2: Tìm x trong công thức Na2CO3.x.H2O, biết trong phân tử muối ngậm nước này Na2CO3 chiếm 37,07% veed khối lượng
Giúp mình với mình cần gấp !! huhu
1.
=>\(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{160x}{160x+18y}.100=47,05\%\)
=>16000x=7528x+846,9y
=>8472x=846,9y
=>10x=y
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{10}\)
=>CTHH :\(CuSO_4.10H_2O\) (ct này có vấn đề )
hợp chất X có dạng Na2Co3.aH2O,trong đó O chiêm 72,73% theo khối lượng.Xác định CTHH của X
M(Na2CO3.aH2O)= 106+18a (g/mol)
M(O trong X)= 48+16a(g/mol)
Vì O chiếm 72,73% khối lượng X, ta có pt:
\(\dfrac{48+16a}{106+18a}=72,73\%\\ \Leftrightarrow a\approx10\)
=> CTHH của X: Na2CO3.10H2O
Chúc em học tốt!
Cho muối sunfat ngậm nước trong phân tử có 1 số nguyên phân tử nước. PTK của muối ngậm nước là 666đ.v.c. Biết rằng S chiếm 14,415%. Cho dd chứa 6,66g muối ngậm nước tác dụng đủ vs NaOH loãng lọc rửa kết tủa hiddroxit lim loại đem nung đc 1.02g một chất k bay hơi. Hỏi đó là muối k loại nào Viết ct tinh thể
Cho muối sunfat ngậm nước trong phân tử có 1 số nguyên phân tử nước. PTK của muối ngậm nước là 666đ.v.c. Biết rằng S chiếm 14,415%. Cho dd chứa 6,66g muối ngậm nước tác dụng đủ vs NaOH loãng lọc rửa kết tủa hiddroxit lim loại đem nung đc 1.02g một chất k bay hơi. Hỏi đó là muối k loại nào Viết ct tinh thể
4. Hoà tan hoàn toàn 2,86 gam Na2CO3.xH2O vào nước. Ta thu được 100ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên.
`m_[H_2 O]=2,86-0,1.0,1.106=1,8(g)`
`=>n_[H_2 O]=[1,8]/18=0,1(mol)`
`=>x=[0,1]/[0,1.0,1]=10`
`=>CTPT` của muối ngậm nước là: `Na_2 CO_3 .10H_2 O`
một muối ngậm nước có ct là CaSO4 . nH2O . biết 19,11 g mẫu chất có chứa4g nước . xác định ct phân tử của muối ngậm nc trên
mCaSO4=19,11-4=15,11g
=>nCaSO4=15,11/136(mol)
nH2O=4/18 (mol)
Công thức là CaSO4:nH2O
=>1:n=nCaSO4:nH2O=1:2
=> CaSO4.2H2O
Trong muối ngâm nước CuSO4 trong đó Cu chiếm 25,6% . Xác định ct của muối ngậm nước
Đặt công thức của muối ngậm nước cần tìm là \(CuSO_4.nH_2O\)
Theo đề, Cu chiếm 25,6%
Ta có: \(\dfrac{64.100}{160+18n}=25,6\)
\(<=> 6400 = 4096+460,8n\)
\(<=> n = 5\)
Vậy công thức muối ngậm nước cần tìm là \(CuSO_4.5H_2O\)
Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18oC. Biết rằng ở nhiệt độ này, khi hòa tan hết 143g muối ngậm nước Na2CO3.10H2O trong 160g nước thì đc dung dịch bão hòa
\(M_{Na2CO3.10H2O}=23.2+12+16.3+10\left(1.2+16\right)=286\left(\frac{g}{mol}\right)\)\(M_{Na2CO3}=23.2+12+16.3=106\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Cứ 286g Na2CO3.10H2O chứa 106g Na2CO3
Cứ 143g Na2CO3.10H2O chứa x g Na2CO3
\(\Rightarrow x=143.\frac{106}{286}=53\left(g\right)\)
Ta có:
Hoà tan hết 53g Na2CO3 trong 160g nước ở 18oC thì được dd bão hoà
Hoà tan hết y g Na2CO3 trong 100g nước ở 18oC thì được dd bão hoà
Vậy độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18oC là:
\(y=\frac{53.100}{160}=33,125\left(g\right)\)