đốt cháy 29,6 gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe cần 6,72 lít khí õi ở đktc tạo ra hỗn hợp chất rắn gồm CuO và \(Fe_3O_4\) .tính khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo ra
đốt cháy 29,6 gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe cần 6,72 lít khí õi ở đktc tạo ra hỗn hợp chất rắn gồm CuO và \(Fe_3O_4\) .tính khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo ra
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : } \\ m_{rắn\ tạo\ thành} = m_{kim\ loại} + m_{O_2} = 29,6 + 0,3.32 = 39,2(gam)\)
dùng \(H_2\) khử hoàn toàn 31,2 gam hỗn hợp CuO và \(Fe_3O_4\) trong hỗn hợp khối lượng \(Fe_3O_4\) lớn hơn khối lượng CuO là 15,2 gam.tính khối lượng Cu và Fe tạo ra
\(m_{Fe_3O_4} = \dfrac{31,2 + 15,2}{2} = 23,2(gam) \Rightarrow n_{Fe_3O_4} = \dfrac{23,2}{232} = 0,1(mol)\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ n_{Fe} = 3n_{Fe_3O_4} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,3.56 = 16,8(gam)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{CuO} = \dfrac{31,2-23,2}{80} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)\)
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}+m_{Fe_3O_4}=31,2\\m_{Fe_3O_{\text{4}}}-m_{CuO}=15,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}=23.2\\m_{CuO}=8\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
\(0,1\rightarrow\) 0.3
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(0,1\rightarrow\) 0,1
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Khử m gam hốn hợp Y gồm \(Fe_2O_3,FeO,Fe_3O_4,CuO\) bằng lượng CO ở nhiệt độ cao. Sau PU thu đc hỗn hợp kim loại R có khối lượng 40g và V lít \(CO_2\) (dktc), Dẫn V lít khí qua đ nước vôi trong dư thì thu đc 30g kết tủa. Viết các PTPU và tính m
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0.3\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(..............0.3.........0.3\)
\(CO+O\rightarrow CO_2\)
\(......0.3......0.3\)
\(m_Y=m_R+m_O=40+0.3\cdot16=44.8\left(g\right)\)
\(Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2\\ FeO + CO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2\\ Fe_3O_4 + 4CO \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{30}{100} = 0,3(mol)\\ CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{O(oxit)} = n_{CO_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m = m_{kim\ loại} + m_{O(oxit)} = 40 + 0,3.16 = 44,8(gam)\)
Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetra peptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala - Ala và 27,72 gam Ala - Ala - Ala. Giá trị của m là :
A. 90,6 gam
B. 66,44 gam
C. 111,74 gam
D. 81,54 gam
Hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng 32 gam. X tan hết trong nước thu được 6,72 lít khí H 2 . Khối lượng Na có trong hỗn hợp X là
A. 4,6 gam
B. 2,3 gam
C. 6,9 gam
D. 11,5 gam
Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit X là Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala - Ala và 27,72 gam Ala - Ala - Ala. Giá trị của m là
A. 90,6 g.
B. 66,44 g.
C. 111,74 g.
D. 81,54 g.
Hỗn hợp X gồm 3 anken. Cho a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 32 gam brom. Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 22 gam CO2 và m gam H2O. Xác định m.
A. 12,6 gam
B. 10,8 gam
C. 14,4 gam
D. 9,0 gam
nAnken = nBr2 = 32 : 160 = 0,2
X + H2 → Y
Ta có: nH2 = nAnken = 0,2 mol
Đốt cháy Y chính là đốt cháy X và H2
Đốt cháy X có: nH2O = nCO2
Đốt cháy H2 có: nH2O = nH2
⇒ Đốt cháy Y có: nH2O = nCO2 + nH2 = nCO2 + nAnken = 22 : 44 + 0,2 = 0,7
⇒ m = 0,7.18= 12,6g
Đáp án A.
đốt m gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe trong khí oxi thu đc 2,8g hỗn hợp X gồm CuO, MgO, \(Fe_3O_4\) . Hỗn hợp X td cừa đủ với V ml dung dịch \(H_2SO_4\) 1,0M đc dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 6,8 g muối khan. Gía trị của m và V
Thổi khí CO qua m gam hỗn hợp chứa \(Fe_2O_3\) và được 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, \(Fe_2O_3\), \(Fe_3O_4\) và khí \(CO_2\). Dẫn toàn bộ khí \(CO_2\) thu được ở trên qua dung dịch nước vôi dư thu được 7 gam kết tủa. Tính m.
Sơ đồ phản ứng :
\(CO\rightarrow CO_2\rightarrow CaCO_3\)
\(\Rightarrow n_{CO}=n_{CaCO3}=\frac{7}{100}=0,07\left(mol\right)\)
\(CO+O\rightarrow CO_2\)
\(\Rightarrow n_{O\left(kk\right)}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0,07.16=1,12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m=2,8+1,12=3,92\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 88 gam hỗn hợp gồm Cu,Mg trong O2 dư sinh ra hỗn hợp gồm CuO,MgO
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp oxide, biết khối lượng rẵn sau phản ứng tăng 32 gam và tỷ lệ mCuO: mMgO=2:1
a, \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
b, \(\dfrac{m_{CuO}}{m_{MgO}}=\dfrac{2}{1}\Rightarrow\dfrac{n_{CuO}}{n_{MgO}}=\dfrac{2}{1}:\dfrac{80}{40}=1\)
⇒ nCuO = nMgO (1)
Có: m chất rắn tăng = mO2 = 32 (g)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{CuO}+\dfrac{1}{2}n_{MgO}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ nCuO = nMgO = 1 (mol)
⇒ mCuO = 1.80 = 80 (g)
mMgO = 1.40 = 40 (g)