Một thau nhôm rất mỏng đang đựng 4l nước ở 10oC. thả vào thau một quả cầu sắt nặng 6 kg đang ở 90oC. Tính nhiệt độ cân bằng. Xem như chỉ có sự truyền nhiệt giữa nước và sắt.
Câu 2: Một thau nhôm rất mỏng đang đựng 5l nước ở100C. Thảvào thau một quảcầu sắt nặng 2kg đang ở 1000C. Tính nhiệt độ cân bằng. Xem như chỉ có sựtruyền nhiệt giữa nước và sắt
Theo PTCBN, ta có:
\(Q_{thu}=Q_{toả}\\ \Leftrightarrow m_{nước}.c_{nước}.\left(t-t_{thấp}\right)=m_{Fe}.c_{Fe}.\left(t_{cao}-t\right)\\ \Leftrightarrow5.4200.\left(t-10\right)=2.460.\left(100-t\right)\\ \Leftrightarrow21000t-210000=92000-920t\\ \Leftrightarrow21000t+920t=92000+210000\\ \Leftrightarrow t=\dfrac{92000+210000}{21000+920}\approx13,777^oC\)
=> Nhiệt độ cân bằng rơi vào khoảng 13,777oC
Người ta thả 600g sắt ở nhiệt độ 100oC vào thau nhôm có chứa 400g nước ở nhiệt độ 25oC. Tính nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp sau quá trình trao đổi nhiệt. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với thau nhôm và môi trường xung quanh. Cho biết Cnước=4200J*kg.K, Csắt= 460J*kg.K
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow0,6.460\left(100-t_{cb}\right)=0,4.4200\left(t_{cb}-25\right)\\ \Rightarrow t_{cb}=35,58^o\)
Một bình cách nhiệt chứa 5 lít nước ở 40oC; thả đồng thời vào đó một khối nhôm nặng 5kg đang ở 100oC và một khối đồng nặng 3kg đang ở 10oC. Tính nhiệt độ cân bằng. Cho nhiệt dung riêng của nước, nhôm, đồng lần lượt là 4200J/kg.K, 880J/kg.K, 380J/kg.K
Giúp mình với. Mình cảm ơn ạ!
Tóm tắt:
\(V=5l\Rightarrow m_1=5kg\)
\(t_1=40^oC\)
\(m_2=5kg\)
\(t_2=100^oC\)
\(m_3=3kg\)
\(t_3=10^oC\)
\(c_1=4200J/kg.K\)
\(c_2=880J/kg.K\)
\(c_3=380J/kg.K\)
===========
\(t=?^oC\)
Do nhiệt lượng của vật có nhiệt độ cao nhất tỏa ra bằng nhiệt độ của các vật có nhiệt đô thấp thu vào nên nhiệt độ khi có cân bằng là:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_2=Q_1+Q_3\)
\(\Leftrightarrow m_2.c_2.\left(t_2-t\right)=m_1.c_1.\left(t-t_1\right)+m_3.c_3.\left(t-t_3\right)\)
\(\Leftrightarrow5.880.\left(100-t\right)=5.4200.\left(t-40\right)+3.380.\left(t-10\right)\)
\(\Leftrightarrow440000-4400t=21000t-840000+1140t-11400\)
\(\Leftrightarrow440000-4400t=22140t-851400\)
\(\Leftrightarrow440000+851400=22140t+4400t\)
\(\Leftrightarrow1291400=26540t\)
\(\Leftrightarrow t=\dfrac{1291400}{26540}\approx48,7^oC\)
100g nước ở nhiệt độ 200C đựng trong một cốc nhôm khối lượng 50g. Thả một quả cầu kim loại khối lượng 50g đã nung nóng bằng sắt vào trong cốc nước, nhiệt độ từ quả cầu kim loại đã làm 5g nước bị hóa hơi trong quá trình tiếp xúc. Nhiệt độ trong cốc tăng lên đến khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong cốc là 800C. Tính nhiệt độ ban đầu của quả cầu kim loại trước khi nhúng vào trong nước. Coi nhiệt độ truyền ra ngoài môi trường là không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kg, nhiệt dung riêng của sắt 460J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước 2,26.106J/kg.
A. t = 1800 ° C
B. t = 890 ° C
C. t = 1000 ° C
D. t = 998 ° C
Ta có:
Qtoa là nhiệt lượng mà sắt tỏa ra
Qthu là nhiệt lượng mà nước và nhôm nhận được để tăng nhiệt độ lên 800C và nhiệt lượng của 5g nước tăng từ 200C lên 1000C rồi hóa hơi
Khi quả cầu bắt đầu chạm vào m1=5g nước đã bốc hơi nên lượng nước tăng từ 200C lên 800C chỉ có
m′ = 100 − 5 = 95g
+ Q t o a = m F e c F e t - 80
+ Q t h u = m A l c A l 80 - 20 + m ' c n c 80 - 20 + m 1 c n c 100 - 20 + m 1 L
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Đáp án: A
một thau nhôm có khối lượng 0 5kg đựng 2kg nước ở cùng nhiệt độ t1=20 độ C. Thả vào thau nước trên một thỏi đồng có khối lượng 250g có nhiệt độ t2, khi cân bằng nhiệt nước có nhiệt độ là t=23,2 độ C.
a) Tìm nhiệt độ t2 ban đầu của thỏi đồng? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là c1=880J/kg.K, c2=4200J/kg.K, c3=380J/Kg.K. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường ngoài.
b) thực ra trong trường hợp này nhiệt lượng tỏa ra môi trường ngoài bằng 10% nhiệt lượng tỏa ra của thỏi đồng. Tìm nhiệt độ t2 của thỏi đồng
Một quả cầu bằng nhôm có khối lượng 600g ở 150°C được thả vào một cốc chứa nước ở 25°C .Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ lượng nước trong bằng 40°C nếu chỉ coi quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau hãy tính : a) Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra b) Khối lượng trong cốc .Cho nhiệt dung riêng nhôm bằng 880J/kg.k của nước bằng 4200J/kg.k
a) Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra là:
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,6.880.\left(150-40\right)=58080J\)
b) Khối lượng trong cốc là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\\ \Leftrightarrow0,6.880.\left(150-40\right)=m_2.4200.\left(40-25\right)\\ \Leftrightarrow58080=63000m_2\\ \Leftrightarrow m_2=\dfrac{58080}{63000}\\ \Leftrightarrow m_2\approx1kg\)
Thả một quả cầu nhôm nặng 0,15kg được đun nóng tới 100*C vào một cốc nước ở 20*C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25*C . Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Nhiệt lượng tỏa ra từ quả cầu nhôm khi giảm xuống 25 độ là \(Q_{toa}=cm\Delta t=C_{Al}.m_{Al}.\left(100-25\right).\left(1\right)\)
Nhiệt lượng thu vào của cốc nước khi nhiệt độ tăng lên đến 25 độ là \(Q_{thu}=cm\Delta t=C_{nuoc}.m_{nuoc}.\left(25-20\right).\left(2\right)\)
Khi nhiệt độ cân bằng \(Q_{thu}=Q_{toa}\left(3\right)\)
Thay \(C_{Al}=\frac{880J}{kg.K};C_{nuoc}=\frac{4200J}{kg.K}\)
Bạn thay vào phương trình (3) là ra kết quả.
Một ô tô chạy được một quãng đường dài 100km với lực kéo trung bình là 1400N, tiêu thụ hết 10 lít ( 8 kg) xăng. Tính hiệu suất của ô tô.
Ngô Thế Huân - Muốn hỏi câu khác thì gửi câu hỏi bạn êi
Rót 600g nước sôi vào một thau nhôm có khối lượng 800g ở 10°C .Hỏi khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của thau nước là bao nhiêu ? Bt nhiệt dung dịch là 4200J/kg .K, của nhôm là 880J/Kg.k . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của môi trường
Gọi \(t\left(^oC\right)\) là nhiệt độ cân bằng của hệ.
Nhiệt lượng nước sôi tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=m_{nc}\cdot c_{nc}\cdot\left(t_1-t\right)=0,6\cdot4200\cdot\left(100-t\right)=2520\left(100-t\right)\left(J\right)\)
Nhiệt lượng thau nhôm thu vào là:
\(Q_{thu}=m_{Al}\cdot c_{Al}\cdot\left(t-t_2\right)=0,8\cdot880\cdot\left(t-10\right)=640\left(t-10\right)\left(J\right)\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
\(\Rightarrow2520\left(100-t\right)=640\left(t-10\right)\)
\(\Rightarrow t=81,77^oC\)
Một nhiệt kế bằng đồng thau có khối lượng 1000g chứa 500g nước ở nhiệt độ 8àC. Người ta
thả một miếng sắt khối lượng là 400g đã được nung nóng. Xác định nhiệt độ miếng sắt, biết
nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 40àC. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra bên ngoài .Nhiệt dung
riêng của đồng thau là 128J/(kg.K); của sắt là 0,46.103J/(kg.K); của nước là 4200J/(kg.K).