Oxi hóa hoàn toàn 2,4 gam Magie.
a) Tính thể tích oxi phản ứng ( ĐKTC ).
b) Tính thể tích không khí ( ĐKTC ).
Đốt cháy hoàn toàn 3.2g luu huỳnh a, Viết phương trình hóa học xảy ra b, Tính thể tích SO2(đktc) c, Tính thể tích Oxi đã phản ứng (đktc) d, tính thể tích không khí chứa 21% Oxi cần dùng
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
S + O2 --to--> SO2
0,1->0,1----->0,1
=> VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
d) \(V_{kk}=\dfrac{2,24.100}{21}=10,667\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được nhôm oxit.a/ Tính thể tích khí oxi ở đktc đã phản ứng.b/ Tính thể tích không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) nAl=0,2(mol)
PTHH: 4Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2=3/4. 0,2=0,15(mol)
=>V(O2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
b) V(kk,đktc)=3,36.5=16,8(l)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong bình đựng khí oxi. Sau phản ứng thu được 20,4 g nhôm oxit(Al2O3). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. c. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc Nếu đốt lượng bộ nhôm ở trên trong không khí.( biết khí oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí) ( biết: Al = 27; O = 16). Mn giải giúp mk bài này với ạ. Cảm ơn mn🥰🥰🥰.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=33,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic trong không khí dư (ở đktc)
a. Viết PTHH
b. Xác thể tích khí thoát ra
c. Tính thể tích khí oxi cần cho phản ứng cháy (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a, pthh:C2H5OH + 7/2O2-> 2CO2 + 3H2O(nhiệt độ cao)
b, ta có nC2H5OH=9,2/46=0,2 mol
từ PTHH:
C2H5OH+7/2O2->2CO2+3H2O
1mol 2mol
0,2mol x mol
=> 1/0,2=2/x<=>x=nCO2=0,4mol=> VCO2=0,4.22,4=8,96(L)
c,
có V không khí=11,2 L
oxi chiếm 1/5 thể tích không khí=> VO2=1/5.V(không khí)=1/5.11,2=2,24L
vậy thể tích oxi cần cho pư cháy là 2,24L
nhầm ý c(sửa đề thành tính V không khí cần dùng chứ)
=> VO2=1/5.V(không khí)=>8,96=1/5.V(không khí)
=> V không khí =44,8L
Đốt cháy hoàn toàn x gam nhôm sau phản ứng thu được 20,4g nhôm ooxxit.
a) Tính x?
b) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
PTHH: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O3\)
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Al}=\dfrac{4}{2}n_{Al_2O_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al_2O_3}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
-> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
-> \(V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{6,72..100}{20}=33,6\left(l\right)\)
nAl2O3=0.2 mol
4Al+3O2--->2Al2O3
0,4 0,3 0,2
mAl nguyên chất=0,4*27=10,8(g)
mAl=mAl nguyên chất+m tạp chất=0,4.27=10,8(g)
b)=>Vkk=0,3.22,4..5=33,6 l
a, Số mol nhôm ocit là
nAl2O3=\(\dfrac{m}{M}\)=20,4:(27 x 2 + 16 x 3)= 0,2 mol
PTHH:
4 Al + 3 O2 -t0> 2Al2O3
theo pt: 4 3 2 (mol)
theo baif ra: x y 0,2 (mol)
-> nAl = x = 0,2 x4 : 2 =0,4 mol
-> mAl = 0,4 x 27 = 10,8 gam
b, theo caau a ->nO2=y = 0,2 x 3 : 2 = 0,3 mol
-> VO2(ddktc) = 0,3 x 22,4 =6,72 lits
-> VKK(ddktc) = 6,72 x 5 = 33,6 lits
/ Đốt cháy hoàn toàn 13g Kẽm trong không khí, thu được Kẽm Oxit (ZnO).
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
c/ Tính thể tích không khí cần dùng cho quá trình cháy ở đktc
a) 2Zn + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2ZnO
b) nZn = 13/65 = 0,2mol
Theo pt : nO2 = 1/2nZn = 0,1 mol
=> VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
c) Thể tích không khí cần dùng
Vkk = 5VO2 = 2,24.5 = 11,2 lít
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra (đktc).
b) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
ta có pthh :C2H5OH +3O2 ---------->2CO2 +3H2O
Tỳ lệ :0,2 mol-----0,6 mol-----0,4 mol (hiểu tại sao hông )
VCO2 :0,4 X 22,4 =(MÁY TÍNH ?)
nCO2=0,6mol -------->n KK =0,6 X 100/20 =3 MOL
Vkk =3 x 22,4 =67,2 l
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
a) Số mol C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol).
Phương trình phản ứng cháy :
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O.
0,2 0,6 0,4 mol
Thể tích khí CO2 tạo ra là : V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).
b) Thể tích khí oxi cần dùng là : V1 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít).
Vậy thể tích không khí cần dùng là Vkhông khí = 13,44.10020=67,213,44.10020=67,2 (lít).
Đốt cháy hoàn toàn 13gam Zn trong bình chứa khí oxi
a, viết PTHH của phản ứng
b, tính thêt tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng ở đktc(biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ lượng oxi cho phản ứng trên
a, \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=11,2\left(l\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
Đốt cháy 8,96 lít khí hidro (đktc).a. Tính thể tích không khí cần dùng, biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí (đktc) b. Cũng với lượng hidro đó nếu cho phản ứng hoàn toàn với bột CuO đun nóng thì thu được bao nhiêu gam nước
a)\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,4 0,2 0,4
\(V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot4,48=22,4l\)
b)\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 0,4
\(m_{H_2O}=0,4\cdot18=7,2g\)