Sắp xếp lại câu hỏi:
for / at / to / they / snacks / go / the / school cafeteria / and / break / drinks
sắp xếp
for / at / to / they / snacks / go / the / school cafeteria / and / break / drinks.
they go to the at school cafeteria for break snacks and drink
cậu có ghi thiếu ko
They go to the school cafeteria for snacks and drinks at break
:D
Trả lời :
They go to school cafeteria for snacks and drinks at break
Học tốt
sắp xếp..
for / at / to / they / snacks / go / the / school cafeteria / and / break / drinks...
They go to the school cafeteria for snacks and drinks at break.
They go to the school for snacks and drinks at break.
they go to the school cafeteria for snacks and drinks at break
Hãy sắp xếp các từ thành câu có nghĩa.
1. wear / in / to / school / students / USA / don't / a / the uniform.
2. than / start / in / those / the / US / Vietnam / schools / later / in / lessons.
3. school / lunch / at / students / for / American / stay.
4. the / break / how / the / lunch / for / long / students / is / ?
5. for / at / to / they / snacks / go / the / school cafeteria / and / break / drinks.
6. is / one / the / after-school / popular / baseball / of / most activities.
7. don't / for / at / in / lunch / school / students / Vietnam / stay.
8. the / as / Vietnam / US / schools / in / the / are / same / schools / in / ?
9. don't / school / Vietnam / baseball / students / play / after / in.
Các bạn giúp mình với, nhanh nhé, mình đang gấp !!!
1. Students don't wear the uniform to a school in USA.
2. Those lessons in the US schools start later than in Vietnam.
3. American students stay at school for lunch.
4. How long is the students break for the lunch ?
5. Câu này mình ko biết.
6. Baseball is one of the most popular after-school activities.
7. Students in Vietnam don't stay at school for lunch.
8. Are the schools in Vietnam same as the schools in US ?
9. Students in Vietnam don't play baseball after school.
Students often go to the school cafeteria and buy some snacks and_____________ at a break. (drink)
sắp xếp câu:
1) are/ they/ studying/ at/ time/ this/ English
2) shelves/ these/ have/ left/ the/ on/ math/ and/ science/ books
3) schools/ different/ in/ USA/ are/ the/ Vietnam/school/ from/in
4) library/ at/ those/ the/ books/ of/ are/ in/ back/ English/ the
5) have/ i/ class/ on/ English/ Wednesday/ Thursday/ and
6) to/ at/ they/ to/ snacks/ go/ the/ school cafeteria/ at/ break/ buy / a/ or/ lunchtime
giải giúp tớ câu này với
1) They are studying English at this time.
2) These shelves on the left have math and science books.
3) Schools in Vietnam are different from schools in the USA.
4) Those English books are at the back of the library.
5) I have English class on Wednesday and Thursday.
6) They go to a school cafeteria to buy snacks at the break or lunchtime.
sắp xếp câu:
1) are/ they/ studying/ at/ time/ this/ English
=> They are studying English at this time.
2) shelves/ these/ have/ left/ the/ on/ math/ and/ science/ books
=> These shelves on the left have math and science books.
3) schools/ different/ in/ USA/ are/ the/ Vietnam/school/ from/in
=> Schools in Vietnam are different from schools in the USA.
4) library/ at/ those/ the/ books/ of/ are/ in/ back/ English/ the
=> Those English books are at the back of the library.
5) have/ i/ class/ on/ English/ Wednesday/ Thursday/ and
=> I have English class on Wednesday and Thursday.
6) to/ at/ they/ to/ snacks/ go/ the/ school cafeteria/ at/ break/ buy / a/ or/ lunchtime
=> They go to a school cafeteria to buy snacks at the break or lunchtime.
Chúc bạn học tốt!
sắp xếp:
1) They are studying English at this time.
2) These shelves on the left have math and science books
3) Shools in Vietnam are different from school in the USA.
4)
SCHOOL IN THE USA
School in the USA are a little different from schools in Viet Nam. Usually, there is no school uniform. Classes start at 8.30 each morning and the school day ends at 3.30 or 4 o'clock. There are no lessons on Saturday.
Students have one hour for lunch and two 20-minute breaks each day. One break is in the morning, the other is in the afternoon. Students ofter go to the school cafeteria and buy snacks and drinks at a break or at lunchtime. The most popular after-school activities are baseball, football and basketball.
Questions : true of false? Check the boxes.
a) Students do not usually wear school uniform T hay F
b) There are classes on Saturday morning. T hay F
c) Students don't have a break in the afternoon. T hay F
d) The school cafeteria sells food to studernts. T hay F
e) The school cafeteria only opens at lunchtime. T hay F
f) Basketball is an unpopular after-school activity. T hay F
Lưu ý : mình là người việt Nam chứ không phải người nước Anh đâu nhé các bạn đừng hiểu lầm
Cộng đồng ko đón nhận người ngoại quốc
SCHOOL IN THE USA
School in the USA are a little different from schools in Viet Nam. Usually, there is no school uniform. Classes start at 8.30 each morning and the school day ends at 3.30 or 4 o'clock. There are no lessons on Saturday.
Students have one hour for lunch and two 20-minute breaks each day. One break is in the morning, the other is in the afternoon. Students ofter go to the school cafeteria and buy snacks and drinks at a break or at lunchtime. The most popular after-school activities are baseball, football and basketball.
Questions : true of false? Check the boxes.
a) Students do not usually wear school uniform T hay F
b) There are classes on Saturday morning. T hay F
c) Students don't have a break in the afternoon. T hay F
d) The school cafeteria sells food to studernts. T hay F
e) The school cafeteria only opens at lunchtime. T hay F
f) Basketball is an unpopular after-school activity. T hay F
SCHOOL IN THE USA
School in the USA are a little different from schools in Viet Nam. Usually, there is no school uniform. Classes start at 8.30 each morning and the school day ends at 3.30 or 4 o'clock. There are no lessons on Saturday.
Students have one hour for lunch and two 20-minute breaks each day. One break is in the morning, the other is in the afternoon. Students ofter go to the school cafeteria and buy snacks and drinks at a break or at lunchtime. The most popular after-school activities are baseball, football and basketball.
Questions : true of false? Check the boxes.
a) Students do not usually wear school uniform T hay F
b) There are classes on Saturday morning. T hay F
c) Students don't have a break in the afternoon. T hay F
d) The school cafeteria sells food to studernts. T hay F
e) The school cafeteria only opens at lunchtime. T hay F
f) Basketball is an unpopular after-school activity. T hay F
Chúc bạn học tốt!
Students have one hour for lunch and two 20-mintue breaks each day.One break is in the morning, the other is in the afternoon.Students often go to the school cafeteria and buy snacks and drinks at a break or at lunchtime.The most popular after-school activities are baseball, football and basketball.
Các bạn dịch tiếng vệt giúp mình nhé!!!(Sách tiếng anh lớp 7 , trang 44)
Bài 4: AT SCHOOL
(Ở trường)
READ
Trường học ở Mỹ có chút khác biệt với các trường ở Việt Nam. Thông thường, không có đồng phục trong trường. Các tiết học bắt đầu lúc 8:30 mỗi sáng và kết thúc lúc 3:30 hoặc 4 giờ. Không có giờ học vào thứ bảy.
Học sinh có một tiếng cho giờ ăn trưa và hai giờ nghỉ giải lao 20 phút mỗi ngày. Một giờ giải lao vào buổi sáng và một giờ giải lao vào buổi chiều. học sinh thướng đi đến căn-tin của trường và mua thức ăn nhẹ và nước uống trong giờ chơi hoặc giờ ăn trưa. Hoạt động sau giờ học phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.
Translate in Vietnamese :
Trường học ở Mĩ thì có một chút khác so vs trườn học ở Việt Nam. Ở đó thì không có đồng phục . Các tiết học bắt đầu vào 8 rưỡi mỗi buổi sáng và trường học kết thúc vào lúc 3 rưỡi hoặc 4 giờ. Không có những tiết học vào ngày thứ 7.
Các học sinh thì có 1 tiếng để ăn trưa và 2 lần giải lao, mỗi lần 20 phút mỗi ngày. Một giờ giải lao buổi sáng, lần khác thì vào buổi chiều. Những học sinh thì thường tới quầy thức ăn tự phục vụ của trường để mua những thức ăn nhanh và đồ uống vào giờ ra chơi hoặc giờ ăn trưa. Hoạt động mà phổ biến ở trường học nhất sau khi tan trường là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.
.
Bản dịch:
Trường học ở Mĩ thì khác một chút so với trường học ở Việt Nam.Thường thì không có đồ đòng phục.Tiết học bắt đầu từ 8 giờ 30 phút và trường học kết thúc vào lúc ba giờ 30 phút hoặc 4 giờ đúng.Không có tiết học nào vào ngày thứ Bảy.
Học sinh có 1 tiếng đồng hồ cho bữa trưa và 20 phút giải lao mỗi ngày.Một buổi giải lao vào buổi sáng, một buổi giải lao khác vào buổi chiều.Học sinh thường đi đến căn-ting của trường và mua đồ ăn nhẹ và đồ uống vào buổi giải lao hoặc giờ ăn trưa.Hầu hết các hoạt động khi hết tiết học thường là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.
Tìm lỗi sai:
1. Students buy snacks and drinks at a break or after lunchtime.
2. Students in the USA do not usually wear uniform school.
Tìm lỗi sai:
1. Students buy snacks and drinks at a break or after lunchtime.
X
2. Students in the USA do not usually wear uniform school.
school uniform .
Tìm lỗi sai:
1. Students buy snacks and drinks at a break or after lunchtime.
a \(\rightarrow\) X
2. Students in the USA do not usually wear uniform school.
uniform school \(\rightarrow\) school uniform
Câu 1: drinks \(\rightarrow\) drink
Câu 2: do not usually wear \(\rightarrow\) usually do not wear
Câu 2 mình không chắc đâu. Mình chắc đề bài bạn cho đúng rùi.
Plan a letter to welcome an exchange student at your school . Make notes. Give information about :
- break times and the number of lessons .
- where/what time lunch is and where you can buy snacks.
- sports and games: what,where and when they are.