tính klg của kali đủ để điều chế dc oxi đủ để đốt cháy 3.36l khí metan
Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế lg oxi đủ đốt cháy 0,4 gam canxi
\(n_{Ca}=\dfrac{0,4}{40}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,01-->0,005
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,01<------------------------------0,005
=> \(m_{KMnO_4}=0,01.158=1,58\left(g\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{0,4}{40}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,01-->0,005
2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{1}{300}\)<------------------------0,005
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{300}.122,5=\dfrac{49}{120}\left(g\right)\)
Câu 7. Đốt cháy hết 2,76 gam kim loại Natri trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng natri oxit thu được.
b) Tính khối lượng Kali clorat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 8,22 gam một kim loại X hóa trị II thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
Cho Mik Xin Luôn Câu Trả Lời , Mai Cô Gíao Kiểm Tra , Thanks !
Câu 6. Đốt cháy hết 16,8 gam kim loại sắt trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
b) Tính khối lượng Kali pemanganat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X hóa trị n thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
-Cho Mik Xin Câu Trả Lời Nhanh Nhất , Thanks !
a) Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy 11,2 lít khí hiđro ở đktc b) tính khối lượng kali pennang rat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(0.5.......0.25\)
\(m_{O_2}=0.25\cdot32=8\left(g\right)\)
\(b.\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.5............................................0.25\)
\(m_{KMnO_4}=0.5\cdot158=79\left(g\right)\)
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = \dfrac{5}{4}.\dfrac{3,72}{31} = 0,15(mol)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)\)
Nung nóng 15,8g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a.Tính thể tích khí oxi ở đktc.
b tính khối lượng KMnO4 cần dùng để sinh ra một lượng oxi đủ để đốt cháy hết 1,68g sắt. Biết hiệu xuâtphản ứng điều chế khí oxi là 95‰
a) \(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
(mol)..........0,1................0,05..........0,05......0,05
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{1.68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
(mol).......0,03....0,02.......0,1
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
(mol)..........0,04..............0,02............0,02....0,02
\(m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
\(m_{KMnO_4\left(thựctế\right)}=6,32:95\%\approx6,65\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 3,6g magie trong khí oxi
a)tính thể tích khí oxi cần dùng
b)nếu dùng kali clorat (có xúc tác Mno2)để điều chế được khí oxi trên thì khối lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu
Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,15(mol)$
a, $2Mg+O_2\rightarrow 2MgO$
Ta có: $n_{O_2}=0,5.n_{Mg}=0,075(mol)\Rightarrow V_{O_2}=1,68(l)$
b, $2KClO_3\rightarrow 2KCl+3O_2$ (đk: nhiệt độ, MnO2)
Ta có: $n_{KClO_3}=\frac{2}{3}.n_{O_2}=0,05(mol)\Rightarrow m_{KClO_3}=6,125(g)$
\(n_{Mg}=\dfrac{3.6}{24}=0.15\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)
\(0.15......0.075......0.15\)
\(V_{O_2}=0.075\cdot22.4=1.68\left(l\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.05.......................0.075\)
\(m_{KClO_3}=0.05\cdot122.5=6.125\left(g\right)\)
Theo gt ta có: nMg=0,15(mol)nMg=0,15(mol)
a, 2Mg+O2→2MgO2Mg+O2→2MgO
Ta có: nO2=0,5.nMg=0,075(mol)⇒VO2=1,68(l)nO2=0,5.nMg=0,075(mol)⇒VO2=1,68(l)
b, 2KClO3→2KCl+3O22KClO3→2KCl+3O2 (đk: nhiệt độ, MnO2)
Ta có: nKClO3=2/3.nO2=0,05(mol)⇒mKClO3=6,125(g)
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g mg trong khí oxi.
a/ Tính thể tích khí oxi ở đktc .
b/ Nếu dùng kali clorat ( chất xúc tác MnO2 ) để điều chế lượng khí oxi thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ?
a)
\(n_{Mg} = \dfrac{3,6}{24} = 0,15(mol)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg} = 0,075(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,075.22,4 = 1,68(lít)\)
b)
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o,MnO_2} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{2}{3}.0,075 = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,05.122,5 = 6,125(gam)\)
Khi đun nóng kali clorat K C l O 3 ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorua cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon.