Tìm y biết: (y : 14) : 2 = 56
A. 112
B. 32
C. 8
D. 14
tìm y biết;
a 200-8.(2y+7)=112
b (2y-123):3=33
c 2y-38=2^3.3^2
mình sử dụng dấu chấm "." thay cho dấu nhân "x"
\(a,\Leftrightarrow8\left(2y+7\right)=88\\ \Leftrightarrow2y+7=11\\ \Leftrightarrow2y=4\\ \Leftrightarrow y=2\\ b,\Leftrightarrow2y-123=99\\ \Leftrightarrow2y=222\\ \Leftrightarrow y=111\\ c,\Leftrightarrow2y-38=72\\ \Leftrightarrow2y=110\\ \Leftrightarrow y=55\)
\(a,\Rightarrow8\left(2y+7\right)=88\\ \Rightarrow2y+7=11\\ \Rightarrow2y=4\\ \Rightarrow y=2\\ b,\Rightarrow2y-123=99\\ \Rightarrow2y=222\\ \Rightarrow y=111\\ c,\Rightarrow2y-38=8\cdot9=72\\ \Rightarrow2y=110\\ \Rightarrow y=55\)
Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7, y = 4. Tìm y khi x = 14
A. y=28 B. y=(-28)
C. y=14 D. y=(-14)
Biết \(x,y,z\) là các số thực dương. Tìm GTNN \(M=\dfrac{x^{14}-x^6+3}{x^2y^2+zx+zy}+\dfrac{y^{14}-y^6+3}{y^2z^2+xy+xz}+\dfrac{z^{14}-z^6+3}{z^2x^2+yz+yx}\)
Tìm x, y, z biết
1/ x/14 = -6/y= 60/70
2/ x-2/3= 14/x-3
1/ Ta xem phần này trước: \(-\frac{6}{y}=\frac{6}{7}\left(rutgon\right)\)
\(\Rightarrow y=7.\left(-6\right):6=-7\)
Quay lại lúc đầu: \(\frac{x}{14}=\frac{6}{7}\)
\(\Rightarrow x=6.14:7=12\)
2/ \(\Leftrightarrow x-\frac{14}{x}=-3+\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{3x-2}{3}=-\frac{7}{3}\left(quydong\right)\)
\(\Leftrightarrow3x-2=-7\)
Giải nốt hộ nha lười quá
\(\frac{x}{14}=\frac{-6}{y}=\frac{6}{7}\)
Ta có :\(\frac{-6}{y}=\frac{6}{7}\)=>\(y=\frac{-6.7}{6}=-7\)
\(\frac{x}{14}=\frac{6}{7}\)=>\(x=\frac{6.14}{7}\)=12
2/\(\frac{x-2}{3}=\frac{14}{x-3}\)
=>(x-2).(x-3)=14.3=42
Tự làm nhé
Tìm x, y thuộc Z biết:
1. x/4=y/3 và x+y=14
2. x-3/y-2=3/2 và x-y=14
3. x/2=y/5 và x+y=35
\(\frac{x}{4}=\frac{y}{3}\)
\(\Rightarrow\frac{x+y}{4+3}=\frac{x}{4}=\frac{y}{3}\) mà x + y = 14
\(\Rightarrow\frac{14}{7}=\frac{x}{4}=\frac{y}{3}\)
\(\Rightarrow2=\frac{x}{4}=\frac{y}{3}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=2\cdot4=8\\y=2\cdot3=6\end{cases}}\)
Tìm x,y biết (x6+2)y=14
(x6+2)y=14
x6.y+2y=14
x6.y =14-2y
x6 =13
x =13/6
Tìm x,y,z biết: x/2=y/5 và x+y=14
Ta có: \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên ta có:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{x+y}{2+5}=\dfrac{14}{7}=2\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{2}=2\Rightarrow x=2.2=4\)
\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=2\Rightarrow y=5.2=10\)
Vậy x=4 và y=5
tìm x y biết (2x+1)(y+2)=14
\(\left(2x+1\right)\left(y+2\right)=14\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2x+1\\y+2\end{cases}}\inƯ\left(14\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm7;\pm14\right\}\)
mà \(2x+1\) là số lẻ \(\Rightarrow\) \(\left(2x+1\right)\in\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
Ta có bảng:
\(2x+1\) | \(1\) | \(-1\) | \(7\) | \(-7\) |
\(y+2\) | \(14\) | \(-14\) | \(2\) | \(-2\) |
\(x\) | \(0\) | \(-1\) | \(3\) | \(-4\) |
\(y\) | \(1\) | \(-3\) | \(5\) | \(-9\) |
Vậy \(\left(x,y\right)=\left(0;1\right),\left(-1;-3\right),\left(3;5\right);\left(-4;-9\right)\)
Tìm \(x,y\) biết \(y^2-4y+14=\)\(\dfrac{20}{x^2+2x+3}\)
\(\Leftrightarrow\left(y-2\right)^2+10=\dfrac{20}{\left(x+1\right)^2+2}\)
Ta có: \(\left(y-2\right)^2+10\ge10\)
\(\left(x+1\right)^2+2\ge2\Rightarrow\dfrac{20}{\left(x+1\right)^2+2}\le\dfrac{20}{2}=10\)
\(\Rightarrow\left(y-2\right)^2+10\ge\dfrac{20}{\left(x+1\right)^2+2}\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}y-2=0\\x+1=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\y=2\end{matrix}\right.\)