Cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch có chứa 0,25 mol HCl thì thu được muối AlCl3 và 1,68 lít khí hiđro (đktc).
a) Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
b) Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?
Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,02 mol thì sinh ra 1,12 lít khí Hiđro (đktc)
a)Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng.
b) Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng là bao nhiêu ?
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,05=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{30}.27=0,9\left(g\right)\)
b. Ta thấy: \(\dfrac{\dfrac{1}{30}}{2}>\dfrac{0,02}{6}\)
Vậy nhôm dư.
\(a,PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(b,Ta.có:\dfrac{n_{HCl}}{6}=\dfrac{0,02}{6}=\dfrac{1}{300}< \dfrac{n_{H_2}}{3}=\dfrac{0,5}{3}=\dfrac{1}{6}\)
\(Theo.PTHH:n_{Al}=\dfrac{1}{3}.n_{HCl}=\dfrac{1}{3}.0,02=\dfrac{1}{150}\left(mol\right)\\ m_{Al}=n.M=\dfrac{1}{150}.27=0,18\left(g\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{H_2\left(phản.ứng\right)}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,02=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(dư\right)}=n_{H_2\left(tổng\right)}-n_{H_2\left(phản.ứng\right)}=0,05-0,01=0,04\left(mol\right)\\ m_{H_2\left(dư\right)}=n_{H_2\left(dư\right)}.M=0,04.2=0,08\left(g\right)\)
Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro(đktc) a) hãy lập phương trình hoá học của phản ứng b) Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu? c) Khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.
nHCl=0,2(mol)
nH2= 1,12/22,4=0,05(mol)
a) PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2AlCl3 + 3 H2
b) Ta có: 0,2/6 > 0,05/3
=> H2 hết, HCl dư, tính theo nH2
nHCl(dư)= 0,2 - 6/3 . 0,05=0,1(mol)
=> mHCl(dư)=36,5.0,1=3,65(g)
c) nAlCl3= 2/3. 0,05=1/30(mol)
=> mAlCl3= 1/30. 133,5=4,45(g)
khi cho miếng Al tan hết vào dung dịch HCL có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc)
a, Tính khối lượng nhôm đã phản ứng?
b, Axit còn dư k? Nếu còn dư thì khối lượng là bao nhiêu?
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
Ta thấy :
\(n_{HCl} = 0,2 > 2n_{H_2} = 0,1\) nên HCl dư.
Theo PTHH : \(n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{1}{30}(mol)\\ \Rightarrow m_{Al} = \dfrac{1}{30}.27 = 0,9(gam)\)
Ta có :
\(n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl\ dư} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl\ dư} = 0,1.36,5 = 3,65(gam)\)
Bài 2: Cho 5,4 gam Nhôm tác dụng với Axit Clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được Nhôm Clorua ( AlCl3) và 4,48 lít khí Hiđro đktc
a. Lập PTHH
b. Nhôm còn dư hay đã phản ứng hết? Nếu dư hãy tính khối lượng ?
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
\(\dfrac{0,4}{3}\)<--------------------0,2
=> Al dư
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{0,4}{3}\right).27=1,8\left(g\right)\)
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85
giải giúp mình với mọi người !
cho 5,4 g nhôm vào 10,95 g axit clohiđric (HCl) thu được nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro.
a) nhôm hay axit dư? Dư bao nhiêu mol?
b) tính khối lượng AlCl3?
a: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{10.95}{36.5}=0.3\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{0.2}{2}>\dfrac{0.3}{6}\) nên Al dư và dư 0,05 mol
b: \(n_{AlCl_3}=0.9\left(mol\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0.9\cdot136.5=122.85\left(g\right)\)
a. PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
b. Số mol Al là: 5,4/27 = 0,2 (mol)
Theo phương trình ta có: nAlCl3 = nAl = 0,2 (mol)
Khối lượng muối AlCl3 là: mAlCl3 = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)
c. Theo phương trình ta có: nH2 = 3/2 nAl = 3/2 . 0,2 = 0,3 (mol)
Thể tích khí H2 hu được là: VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
chúc bn học tốt!
Cho Nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl). Sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl₃) và 3,36 lít khí hiđro (H₂) (đktc).
a) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
b) Đốt cháy hoàn toàn lượng khí hiđro (H₂) sinh ra ở phản ứng trên thì thể thích không khí (đktc) cần dùng là bao nhiêu? Biết oxi chiếm khoảng 21% thể tích không khí.
Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl dư thì sinh ra 1,12 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn a> Viết PTHH b> Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2.
b. Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,05=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
=> mAl = \(\dfrac{1}{30}.27=0,9\left(g\right)\)
Chi tiết rồi đấy bn, mik sẽ ghi CT có trong bài:
- \(m=M.n\)
=> \(n=\dfrac{m}{M}\)
Trong đó:
M là khối lượng mol trong bảng hóa trị.
n là số mol.
\(\left(M_H=1;M_{Al}=27;M_{Cl}=35,5\right)\)