Cho 200g dd HCl tác dụng vừa đủ với 21.2 gam Na2CO3
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc)
b. Tính nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
Giải hộ mình câu c
Cho 5,6 Fe tác dụng vừa hết với 200g dd HCl: a, tính thể tích khí H2(ở đktc) sau phản ứng b, tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ b)C_{\%HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100=3,65g\)
Cho 1,95g kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3 %.
a. Viết phương trình hóa học.Tính thể tích khí H2 thoát ra ở ĐKTC
b. Tính khối lượng dd HCl đã dùng .
c. đọc tên vả tính nồng độ phần trăm của dd muối sinh ra.
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,03 0,06 0,03 0,03 ( mol )
\(V_{H_2}=0,03.22,4=0,672l\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,06.36,5}{7,3\%}=30g\)
c.Tên muối: Kẽm clorua
\(m_{ZnCl_2}=0,03.136=4,08g\)
\(m_{ddspứ}=30+1,95-0,03.2=31,89g\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{4,08}{31,89}.100\%=12,79\%\)
nAl= 0,5(mol)
a) PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
nHCl= 6/2 . 0,5= 1,5(mol)
=>mHCl= 1,5.36,5=54,75(mol)
=> mddHCl= (54,75.100)/18,25=300(g)
b) nH2= 3/2. 0,5=0,75(mol)
=>V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
c) nAlCl3= nAl= 0,5(mol) -> mAlCl3=0,5. 133,5=66,75(g)
mddAlCl3=mAl+ mddHCl - mH2= 13,5 + 300-0,75.2=312(g)
=> \(C\%ddAlCl3=\dfrac{66,75}{312}.100\approx21,394\%\)
cho 13 gam Zn tác dụng với 200 gam dd HCl vừa đủ
a) viết pt hóa học xảy ra?
b) tính thể tích khí hydrogen sinh ra
c) tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành?
d) tính nồng đồ phần trăm của dd muối sau phản ứng?
a) \(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
1 2 1 1 (mol)
0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
b) Thể tích khí hidro:
V = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) Khối lượng muối tạo thành:
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.\left(65+35,5.2\right)=27,2\left(g\right)\)
d) \(m_{ctHCl}=n.M=0,4.\left(1+35,5\right)=14,6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{ctHCl}}{m_{ddHCl}}.100\%=\dfrac{14,6}{200}.100\%=7,3\%\)
Câu 1: Cho 16,25 gam kẽm tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCl 10% a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn.
c. Tính khối lượng dd HCl 10% cần dùng.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 40 gam NaOH bằng dung dịch H2SO4 2 M tạo thành muối Na2SO4 và nước.
a. Viết PTHH của phản ứng
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 M đã dùng.
d. Tính CM của dung dịch Na2SO4 sau phản ứng. (Coi thể tích dung dịch kh ng thay đổi).
Câu 1:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.24,79=6,1975\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{10\%}=182,5\left(g\right)\)
d, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,25.136}{16,25+182,5-0,25.2}.100\%\approx17,15\%\)
Câu 2:
a, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
c, \(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
d, \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\left(M\right)\)
cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ phần trăm của dd axit HCl đã phản ứng
c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{200}=3,65\)0/0
c) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 11,2 gam mạt sắt tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
a , tính thể tích khí hidro ( đkc) thu đc sau phản ứng .
b , tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
giúp mình với ạ=_))
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(V_{H_2}=24,79.0,2=4,958\left(l\right)\)
b.
\(n_{HCl}=2.n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
Cho một mẩu nhôm vào 250 gam dd HCl. Sau phản ứng thu được 14,874 lít khí (đkc)
a/ Viết PTHH. Tính khối lượng mẩu nhôm tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
c/ Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{1,2.36,5}{250}.100\%=17,52\%\)
c, m dd sau pư = 10,8 + 250 - 0,6.2 = 259,6 (g)
d, \(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,4.133,5}{259,6}.100\%\approx20,57\%\)
Cho 21,6 g nhôm tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 29,4% a) Tính thể tích khí Sinh ra ở đktc ? b) Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng? c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sao phản ứng?
\(n_{Al}=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
2 3 1 3
0,8 1,2 0,4 1,2
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,8.3}{2}=1,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=1,2.22,4=26,88\left(l\right)\)
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,8.3}{2}=1,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=1,2.98=117,6\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{117,6.100}{29,4}=400\left(g\right)\)
c) \(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{1,2.1}{3}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,4.342=136,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=21,6+400-\left(1,2.2\right)=419,2\left(g\right)\)
\(C_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{136,8.100}{419,2}=32,63\)0/0
Chúc bạn học tốt