Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 ---> Al2(OH)3 + BaSO4
1/ Hoàn thành các phương trình sau
a. CaO + H2O →
b. NaOH + HCl →
c. HNO3 + Ca(OH)2 →
d. AlCl3 + NaOH →
e. Mg(NO3 )2 + Ca(OH)2 →
f. CuCl2 + ? → Cu(OH)2+
g. H2 SO4+ Fe(OH)2 →
h. H2 SO4+ Fe(OH)3 →
i. Al2 (SO4 )3+ ? → BaSO4+ ?
$a) CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$b) NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$c) Ca(OH)_2 + 2HNO_3 \to Ca(NO_3)_2 + 2H_2O$
$d) AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
$e) Mg(NO_3)_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(NO_3)_2 + Mg(OH)_2$
$f) CuCl_2 + 2KOH \to Cu(OH)_2 + 2KCl$
$g) Fe(OH)_2 + H_2SO_4 \to FeSO_4 + 2H_2O$
$h) 2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
$i) Al_2(SO_4)_3 + 3BaCl_2 \to 3BaSO_4 + 2AlCl_3$
1.Fe + H2SO4 -->.....+..... 2.Zn + H2SO4 -->....+.... 3.Mg +.... -->MgSO4 +.... 4.Al2O3 +.... -->Al2(SO4)3 +.... 5.ZnO +.... --> Zn(NO3)2 +.... 6. ....+ H2SO4 --> BaSO4 +.... 7. Fe(OH)3 + HCl -->.... +.... 8. Al(OH)3 +.... --> Al(NO3)3 +.... 9.Ca(OH)2 +.... -->CaSO4 +.... 10.Cu(OH)2 +.... -->CuSO4 +..
1. \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
2. \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
3. \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
4. \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
5. \(ZnO+2HNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
6. \(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
7. \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
8. \(Al\left(OH\right)_3+3HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
9. \(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
10. \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
phân loại và gọi tên các chất sau: CuO KNO3 CU(OH)2 H3PO4 AL2(SO4)3 FE(OH)3 MGSO4 NAA2S HGO AGCL KHSO4 HF HNO3 (A (HCO3)2 K2CO3 MG(OH)2 HNO2 BASO4
CuO : Đồng (II) Oxit
KNO3 : Kali Nitrat
Cu(OH)2 : Đồng (II) hidroxit
H3PO4 : photphoric
Al2(SO4)3 : Nhôm sunfat
Fe(OH)3 : Sắt (III) hidroxit
MgSO4 : Magie sunfat
NA2S : Natri sunfua
HgO : Thủy ngân (II) Oxit
AgCl : Bạc clorua
KHSO4 : Kali hiđrosunfat
HF : Axit flohidric
HNO3 : Axit nitric
K2CO3 : Kali cacbonat
Mg(OH)2 : Magie hidroxit
HNO2 : Axit nitrơ
BaSO4 : Bari photphat
O = 16, Na = 23. Phân tử khối của sodium oxide Na2O là Cho phản ứng sau: Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + Al(OH)3. Khi đã cân bằng, tổng các hệ số ( số nguyên tối giản) của các chất trong phương trình hóa học là:
a) 18
b) 12
c) 9
d) 5
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow3BaSO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
Vậy tổng các hệ số là \(1+3+3+2=9\left(C\right)\)
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 thấy số mol Ba(OH)2 bằng 0,9 hoặc 1,0 mol thì số mol kết tủa đều là 3a. Còn nếu số mol Ba(OH)2 bằng 0,7 mol thì số mol kết tủa là 4a. Số mol Al2(SO4)3 ban đầu là
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,15
D. 0,3
Giải thích:
Do khi số mol Ba(OH)2 bằng 0,9 hay 1,0 mol số mol kết tủa là 3a mol
khi số mol Ba(OH)2 bằng 0,7 mol số mol kết tủa là 4a mol
=> Khi nBa(OH)2 = 0,9 mol thì Al(OH)3 đã bị hòa tan hết, kết tủa chỉ còn lại BaSO4
Đáp án A
Lập PTHH của phản ứng và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp, phân hủy và thế.
1.H2SO4+AL(OH)3--->AL2(SO4)3+H2O
2.Ba(NO3)2+Na2SO4---->BaSO4+NaNO3
3.KClO3---->KCl+02
4.NaHS+KOH---->Na2S+K2S+H2O
5.Fe(OH)2+O2+H20---->HNO3
6.NO2+O2+H2O---->HNO3
1. \(3H_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\) - Pư thế
2. \(Ba\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaNO_3\) - Pư thế
3. \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\) - Pư phân hủy.
4. \(2NaHS+2KOH\rightarrow Na_2S+K_2S+2H_2O\) - Pư thế
5. \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\) - Pư hóa hợp.
6. \(4NO_2+O_2+2H_2O\rightarrow4HNO_3\) - Pư hóa hợp.
pư thế
pư thế
pư phân hủy
pư phân hủy
pư hóa hợp
pư hóa hợp
1.1) Viet phuong trinh dien li cua cac chat sau:
1.HClO4 2. Sr(OH)2 3. K3PO4 4. BaCl2 5. AgCl 6. Fe(OH)3
7. Al2(SO4)3 8. KMnO4 9. KOH 10. HNO3 11. BaSO4 12. CH3COOH
Tính PTK của các hợp chất có CTHH sau: BaSO4, Fe(OH)3, Na2SO3, Al2(SO4)3, C12H22O11, Ca(NO3)2.
Ghi rõ cách tính giúp mik vs ạ. Cảm ơn
\(-PTK_{BaSO_4}=137+32+16.4=233\left(đvC\right)\)
\(-PTK_{Fe\left(OH\right)_3}=56+\left(16+1\right).3=107\left(đvC\right)\)
\(-PTK_{Na_2SO_3}=23.2+32+16.3=126\left(đvC\right)\)
\(-PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(-PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+1.22+16.11=342\left(đvC\right)\)
\(-PTK_{Ca\left(NO_3\right)_2}=40+\left(14+16.3\right).2=164\left(đvC\right)\)
Cho các chất hóa học sau: CaO, HCl, K2SO4, Na(OH), FeSO4, Fe(OH)3, MgO, Mg(OH)2, MgCl2, BaCl2, HNO3, KNO3, K2O, Zn(OH)2, ZnO, H2SO4, BaSO4, Al2(SO4)3, Al(OH)3 a) Hãy phân biệt các hóa chất trên b) Gọi tên các hóa chất đó 2. Viết phương trình của các tính chất hóa học: Oxit, Axit, Bazo, muối 3. Cho 8gam dung dịch NạO phản ứng hoàn toàn với CO2, phản ứng tạo ra muối Na2CO3 a) Viết phương trình phản ứng b) Tính thể tích CO2( ở điều kiện tiêu chuẩn) c) Tính khối lượng muối Na2CO3 Giúp mik với ạ, mik cần gấp lắm ạ