Đốt cháy hoàn toàn 9g hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O thu được 19,8g CO2 và 10,8g H2O. Vậy X là?
Đốt cháy hoàn toàn 9g hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O thu được 19,8g CO2 và 10,8g H2O. Vậy X là?
\(n_C=\dfrac{19,8}{44}=0,45\left(mol\right)\\ n_H=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{9-0,45.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,45 : 1,2 : 0,15 = 3 : 8 : 1
CTPT C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 23,72
B. 20,56
C. 18,6
D. 37,2
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 23,72.
B. 20,56.
C. 18,6.
D. 37,2.
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N) thu được 17,6 gam CO2; 8,1 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Khối lượng (gam) nguyên tố C, H, N trong hợp chất hữu cơ X lần lượt là: (Cho biết H = 1; C = 12; N = 14; O = 16)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol) => mC = 0,4.12 = 4,8(g)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: nH = 0,9 (mol) => mH = 0,9.1 = 0,9 (g)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn N: nN = 0,1 (mol) => mN = 0,1.14 = 1,4 (g)
Hợp chất hữu cơ X mạch hở (thành phần chứa C, H, O) trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Biết X tác dụng được với Na, giải phóng khí H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 2a mol CO2. Số chất X thỏa mãn là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Chọn D.
X tác dụng với Na và có 2 nguyên tử C trong phân tử Þ X có thể là:
CH3-CH2-OH ; HO-CH2-CH2-OH ; CH3-COOH ; HOOC-COOH
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít C O 2 (đktc) và 4,5 gam H 2 O . Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16)
A. 4,6 g
B. 2,3 g
C. 11,1 g
D. không thể xác định
Đốt cháy 8,1g một hợp chất hữu cơ A bằng lượng vừa đủ V lít khí oxi. Sau phản ứng thu được 6,048 lít khí \(CO_2\) và 4,86g \(H_2O\). Các khí đo ở đktc
1) Hợp chất A chứa những nguyên tố nào?
2) Tính giá trị V
3) Lập CTPT của A. Biết 2,1g A có thể tích hơi đúng bằng thể tích của 2,24g khí sunfurơ trong cùng điều kiện
1)
\(n_{CO_2} = \dfrac{6,048}{22,4} = 0,27(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{4,86}{18} = 0,27(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_A + m_{O_2} =m_{CO_2} + m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{O_2} = 0,27.44 + 4,86 - 8,1 = 8,64(gam)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{8,64}{32} = 0,27(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với O :
\(n_{O\ trong\ A} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2}=0,27(mol)\)
Vậy A chứa 3 nguyên tố : C,H và O
2)
\(V_{O_2}= 0,27.22,4 = 6,048(lít)\)
3)
Bảo toàn nguyên tố với C,H :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,27(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,54(mol)\)
Ta có :
\(n_C : n_H : n_O = 0,27 : 0,54 : 0,27 = 1 : 2 :1\)
Vậy CT cuả A : \((CH_2O)_n\)
Mà :\(M_A = 30n = \dfrac{2,1}{\dfrac{2,24}{64}} = 60(g/mol)\\ \Rightarrow n = 2\)
Vậy CTPT của A : \(C_2H_4O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C,H,O cần 250ml oxi thu được 200ml CO2 và 200ml H2O. . Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Bảo toàn \(oxi\) :
\(n_{O/A}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}-2n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
\(SốC=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=2\)
\(SốH=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=4\)
\(SốO=\dfrac{n_{O/A}}{n_A}=1\)
\(CTPT:C_2H_4O\)
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{10,8-0,6.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,15 = 4:8:1
=> CTPT: (C4H8O)n
Mà M = 2,25.32 = 72(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C4H8O
Câu 6
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,4-0,25.12-0,6.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,25 : 0,6 : 0,05 = 5:12:1
=> CTPT: (C5H12O)n
Mà M = 44.2=88(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12O
Câu 8:
MX = 1,875.32 = 60 (g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 60.1 = 60 (g)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{60.6,67}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_O=60-24-4=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 2 mol C, 4 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C2H4O2
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X