Để hòa tan hết a gam kali cacbonat cần dùng 200 gam dung dịch axit axetic thu được 10,64 lít khí cacbonđioxit đo ở (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tìm a và tính nồng độ phần trăm của axit axetic đã dùng.
Để hòa tan hết a gam kali cacbonat cần dùng 200g dung dịch axit axetic thu được 10,64 lít khí cacbondioxit đo ở đktc.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính a và tính nồng độ phần trăn của axit axetic đã dùng
Phương trình hóa học:
2CH3COOH + K2CO3 => CH3COOK + CO2 + H2O
nCO2 = V/22.4 = 10.64/22.4 = 0.475 (mol)
Theo phương trình => nCH3COOH = 0.95 (mol)
a = mCH3COOH = n.M = 0.95 x 60 = 57 (g)
C% = 57 x 100/200 = 28.5 (%)
2CH3COOH + K2CO3 -> CH3COOK + CO2 + H2O
nCO2 = V/22.4 = 10.64/22.4 = 0.475 (mol)
Từ phương trình => nCH3COOH = 0.95 (mol)
a = mCH3COOH = n.M = 0.95 x 60 = 57 (g)
C% = 57 * 100/200 = 28.5 (%)
5: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho cần V lít khí oxi ( đktc).
a. Viết pthh
b. Tính V
c. Đem toàn bộ sản phẩm hòa tan hết trong nước thu được 120 gam dung dịch axit
- Viết phương trình hóa học xảy ra.
- Tính nồng độ % của dung dịch axit tạo thành
Bài 5:
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
_____0,2__0,25__0,1 (mol)
b, VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c, PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
______0,1______________0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{19,6}{120}.100\%\approx16,33\text{ }\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
a) Pt: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> C% = \(\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
a) Pt:
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> \(C\%=\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học?
b. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng muối thu được?
d. Tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%\approx12,79\%\)
Hòa tan hoàn toàn 5,85 g kim loại Kali vào 100 gam H2O. Sau khi phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch A và V lít khí thoát ra (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm giá trị V và tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
\(n_K=\dfrac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
_____0,15------------->0,15-->0,075
=> VH2 = 0,075.22,4 =1,68(l)
mdd = 5,85 + 100 - 0,075.2 = 105,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{0,15.56}{105,7}.100\%=7,95\%\)
Cho V lít khí H2 khử vừa đủ 16 gam sắt(III) oxit.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm V lít ( ở đktc).
c. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng 125 gam dung dịch HCl 14,6 %. Hãy tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
a.b.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
c.\(n_{HCl}=\dfrac{125.14,6\%}{36,5}=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 < 0,5 ( mol )
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4g\)
\(m_{ddspứ}=\left(0,2.56\right)+125-0,2.2=135,8g\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{135,8}.100=18,7\%\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\:\right)\\
Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,2
=> \(m_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=125.14,6\%=18,25\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Fe + 2HCl →FeCl2 +H2
\(C\%=\dfrac{11,2}{18,25}.100\%=61,3\%\)
Bài 2 : Hòa tan hết m gam CaCO3 vào 130 gam dung dịch axit axetic nồng độ 12 % sinh ra dung dịch muối và khí A.
a ) Viết phương trình hóa học xảy ra .
b)Tính m gam CaCO , đã hòa tan và thể tích khí A ở điều kiện chuẩn . c)Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành .
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{130.12}{100.60}=0,26\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
0,13 0,26 0,13 0,13 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,13.100=13\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,13.22,4=2,912\left(l\right)\)
\(m_{ddspứ}=13+130-0,13.44=137,28\left(g\right)\)
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_3Ca}=\dfrac{0,13.158}{137,28}.100=14,96\%\)
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp nhôm và đồng vào 200ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng và dung dịch muối sau phản ứng.
(cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
( Biết: H=1, Cl=35,5; Al = 27, Cu = 64)