Điều kiện chuẩn là
A. 25oC; 1atm.
B. 0 oC; 1atm.
C. 25oC; 1bar.
D. 0 oC; 1bar
Hãy tính số mol của 4,958 lít khí NH3 ở điều kiện chuẩn (25oC; 1 bar)?
\(nNH_3=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
\(n=\dfrac{4.958}{22.4}=0,22\left(mol\right)\)
Khối lượng hỗn hợp khí ở điều kiện chuẩn (25oC; 1 bar) gồm 12,395 lít H2 và 6,1975 lít O2 là:
\(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5(mol)\\ n_{O_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{hh}=m_{O_2}+m_{H_2}=0,5.2+0,25.32=1+8=9(g)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{22,4}=0,55mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,1975}{22,4}=0,28mol\)
\(m_{hh\uparrow}=m_{H_2}+m_{O_2}=0,55\cdot2+0,28\cdot32=13,26g\)
Giúp mk vs ạ.
Hòa tan hết 4480ml khí SO3 ở điều kiện chuẩn ( p = 1 bar, to = 25oC ) vào nước. Biết ở điều kiện chuẩn 1mol khí = 24,79 lít.
a. Viết phương trình. Phản ứng trên có tên gì ?
b. Dùng giấy quỳ tím nhúng vào dung dịch thu được có hiện tượng gì?
c. Tính khối lượng sản phẩm sinh ra sau phản ứng ?
d. Tính nồng độ % của dung dịch thu được? (H = 1, S = 32, O =16)
Cho 0,54 gam nhôm (aluminium) tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 22,05 gam axit sunfuric (sulfuric acid) loãng. Tính thể tích khí hiđro (hydrogen) thu được ở đkc. Biết ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar), 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,54}{27}=0,02mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,05}{98}=0,225mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,02 < 0,225 ( mol )
0,02 0,03 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,03.24,79=0,7437l\)
Câu 14: Nhiệt độ và áp suất ở điều kiện tiêu chuẩn của chất khí là
A. 00C, 20 atm. B. 00C, 1 atm.
C. 10C, 0 atm. D. 200C, 1 atm.
tính ∆h 298 của phản ứng sau: c2h2(k) + 2h2(k) = c2h6(k) cho biết năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn, 25oc. e (c-c) = 347.3 kj/mol e (c-h) = 412.9 kj/mol e (h-h) = 435.5 kj/mol e (c≡c) = 810.9 kj/mol
: Thể tích khí Cl2 ở điều kiện chuẩn (1bar, 25oC) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 5,6 gam bột iron là: A. 2,479 lít.
B. 3,7185 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng? A. Khí fluorine (F2 ) và khí oxygen (O2 ).
B. Carbon (C) và khí oxygen (O2 ).
C. Bột iron (Fe) và sulfur (S).
D. Khí hydrogen (H2 ) và khí oxygen (O2 )
giúp mình với mai mình thi rồi :(
1) B
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
0,1-->0,15
=> VCl2 = 0,15.24,79 = 3,7185(l)
2) A
Cho 5,6g Iron Fe tác dụng với 200ml dung dịch sulfuric acid H2SO4
Viết phương trình hóa học?
Tính thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn ( 25oC và 1 bar , 1 mol chất khí chiếm 24,79 lit)?
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 cần dùng?
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
(biết Fe = 56; H = 1; S = 32; O = 16)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(C_{M_{ddFeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Cho 4,8 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm
gồm MgCl2 và V lít khí H2. Biết thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1bar. Giá trị của V là ? (Mg: 24; Cl: 35,5; H: 1). Biết PTHH là: Mg + 2HCl→MgCl2+ H2
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,2------------------------>0,2
=> VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)