Khí amoniac có công thức NH3. Thể tích của 0,125 mol NH3 ở điều kiện tiêu chuẩn là
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc) b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn. d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
\(a.V_{NH_3}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b.n_{N_2}=\dfrac{140}{28}=5\left(mol\right)\\ V_{N_2}=112\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\\ V_{O_2}=22,4.3=67,2\left(l\right)\)
\(c.n_{hh}=0,5+0,2=0,7\left(mol\right)\\ V_{hh}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\\ d.m_{NH_3}=4,25\left(g\right)\\ n_{CO}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\\ m_{CO}=1,25.28=35\left(g\right)\\ m_{hh}=4,25+35=39,25\left(g\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc)
=>VNH3=0,8.22,4=17,92l
b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi
nN2=140\14.2=5 mol
nO2=96\32=3 mol
=>Vhh=(5+3).22,4=179,2l
c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
=>Vhh=(0,5+0,2).22,4=15,68l
d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
n CO=28\22,4=1,25 mol
=>mhh=0,25.17+1,25.28=39,25g
Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,125 mol khí oxi có thể tích là
Hãy tính số mol của 4,958 lít khí NH3 ở điều kiện tiêu chuẩn?
\(n_{NH_3}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2(mol)\)
Đốt cháy 1,5g chất hữu cơ thu được 1,76g khí CO2; 0,9g nước và 0,448 lít khí NH3. Nếu hóa hơi 1,5g chất hữu cơ A thì thu được 0,448 lít khí. Xác định công thức phân tử của A? ( Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
\(nCO2=nC=\dfrac{1.76}{44}=0.04mol\)
\(nH2O=\dfrac{1}{2}nH=0.05\Rightarrow nH=0.1mol\)
\(nNH3=nN=0.02mol\)
\(nO=\dfrac{mX-mC-mN-mH}{16}=\dfrac{1.5-0.04\times12-0.02\times14-0.1\times1}{16}=0.04mol\)
C:H:N:O = 2:5:1:2
=> Công thức đơn giản nhất: (C2H5NO2)n
\(MX=\dfrac{1.5}{0.02}=75\)
=> n = 1 => C2H5NO2
1. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=0,5.44=11\left(g\right)\)
\(b,n_{NH_3}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{NH_3}=0,45,17=7,65\left(g\right)\)
\(c,n_{NO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{NO_2}=0,75.46=34,5\left(g\right)\)
2. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=0,25\cdot44=11\left(g\right)\\ b,n_{NH_3}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ m_{NH_3}=0,45\cdot17=7,65\left(g\right)\\ c,n_{NO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\\ m_{NO_2}=0,75\cdot46=34,5\left(g\right)\)
1. Trong cùng 1 điều kiện 2 chất khí có thể tích bằng nhau thì cần thực hiện điều gì
2.nêu 1 số công thức hóa học là hợp chất
3.nêu công thức hóa học của nguyên tố có hóa trị II với nhóm số OH(I)
4.thế nào là hiện tương vật lí
5.tính thể tich 0,15 mol khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn
6. 0,5 mol oxi chứa bao nhiêu phân tử oxi
7. viết công thức rồi tính
-khối lượng của 0,15 mol Fe3O3
-tính số mol của 4,48 (lít) CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn
3) Hiện tượng vật lí là Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
1. Trong cùng 1 điều kiện 2 chất khí có thể tích bằng nhau thì cần thực hiện điều gì
2.nêu 1 số công thức hóa học là hợp chất
3.nêu công thức hóa học của nguyên tố có hóa trị II với nhóm số OH(I)
4.thế nào là hiện tương vật lí
5.tính thể tich 0,15 mol khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn
6. 0,5 mol oxi chứa bao nhiêu phân tử oxi
7. viết công thức rồi tính
-khối lượng của 0,15 mol Fe3O3
-tính số mol của 4,48 (lít) CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn
Hãy tính thể tích mol của các chất khí sau ở điều kiện chuẩn
a) 0,2 mol khí NH3.
`#3107.101107`
a)
V của NH3 ở điều kiện chuẩn là:
\(\text{V}_{\text{NH}_3}=\text{n}_{\text{ }\text{NH}_3}\cdot24,79=0,2\cdot4,958\left(l\right)\)
Vậy, thể tích của NH3 ở đkc là `4,958` l.