Cho biết tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo của nước ta năm 2003
Nhận định nào sau đây không đúng?
Tỉ lệ lao động qua đào tạo nhỏ hơn không qua đào tạo.
Tỉ lệ lao động phân theo đào tạo đồng đều.
Tỉ lệ lao động qua đào tạo tăng qua các năm.
Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo giảm qua các năm
Tỉ lệ lao động phân theo đào tạo đồng đều.
Ý nào không đúng về nguồn lao động nước ta
`a.` Tỉ lệ lao động khu vực nhà nước tăng
`b.` Tỉ lệ lao động qua đào tạo tăng dần
`c.` Tỉ lệ lao động khu vực `I` giảm dần
`d.` Năng suất lao động còn thấp
Theo thống kê năm 2005, lao động đã qua đào tạo so với lao động chưa qua đào tạo, chiếm
A. 1/5
B. 1/4
C. 1/3
D. 1/2
Trong tổng số lao động có việc làm năm 2005 của nước ta, lao động đã qua đào tạo chiếm (%)
A. 23
B. 24
C. 25
D. 26
Câu 1:Đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị ở nước ta?
Câu 2:Tỷ lệ lao động qua đào tạo và chưa đào tạo ở nước ta?
Câu 3:Sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta:Công ngiệp điện,dệt may,khai thác nhiên liệu,chế biến lương thực-thực phẩm
Câu 4:Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế?
Câu 5:Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông-lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 6:Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế?
Câu 7:Nêu tầm quan trọng của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng?
Câu 8:Tại sao nói Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất cả nước?
Câu 9:Giải thích tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm là ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp nước ta?
câu 10:So sánh tổng sản lượng thủy sản nuôi trồng và đánh bắt vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung bộ năm 2014 và giải thích vì sao có sự chênh lệch như vậy?
Câu 1:Đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị ở nước ta?
a) Quần cư nông thôn
- Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số khác nhau. Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tùy theo dân tộc và địa bàn cư trú như làng, ấp (người Kinh), bản (người Tày, Thái, Mường,...), buôn, plây (các dân tộc Trường Sơn, Tây Nguyên), phum, sóc (người Khơ-me).
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, phụ thuộc vào đất đai nên các điểm dân cư nông thôn thường được phân bố trải rộng theo lãnh thổ.
- Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng.
b) Quần cư thành thị
- Các đô thị, nhất là các đô thị lớn của nước ta có mật độ dân số rất cao. Ở nhiều siêu đô thị, kiểu “nhà ống” san sát nhau khá phổ biến. Ở các thành phố lớn, những chung cư cao tầng đang được xây dựng ngày càng nhiều. Ngoài ra còn có kiểu nhà biệt thự, nhà vườn,...
- Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Các thành phố là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng.
Câu 2:Tỷ lệ lao động qua đào tạo và chưa đào tạo ở nước ta?
tỷ lệ lao động qua đào tạo quá thấp (21,9% năm 2018), tỷ lệ lao động không có chuyên môn kỹ thuật cao và cơ cấu trình độ lao động còn bất hợp lý.
Câu 2:Tỷ lệ lao động qua đào tạo và chưa đào tạo ở nước ta?
tỷ lệ lao động qua đào tạo quá thấp (21,9% năm 2018), tỷ lệ lao động không có chuyên môn kỹ thuật cao và cơ cấu trình độ lao động còn bất hợp lý.
Câu 14: Nhìn chung từ năm 1989 đến năm 2003, cơ
cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta đã
chuyển theo hướng tích cực, biểu hiện ở:
A. Số lượng lao động nông nghiệp tăng
B. Tỉ lệ lao động trong ba ngành đều tăng
C. Giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp, tăng tỉ lệ trong lao
động công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
D. Tăng tỉ trọng trong công nghiệp, giảm tỉ lệ trong lao
động nông nghiệp và dịch vụ.
Câu 14: Nhìn chung từ năm 1989 đến năm 2003, cơ
cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta đã
chuyển theo hướng tích cực, biểu hiện ở:
A. Số lượng lao động nông nghiệp tăng
B. Tỉ lệ lao động trong ba ngành đều tăng
C. Giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp, tăng tỉ lệ trong lao
động công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
D. Tăng tỉ trọng trong công nghiệp, giảm tỉ lệ trong lao
động nông nghiệp và dịch vụ.
Ở nước ta tỉ lệ lao động trong các ngành dịch vụ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm lao động cả nước (2003)
A. Trên 23%
B. Trên 30%
C. Trên 35%
D. Trên 40%
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, NĂM 1996,2005(%)
Trình độ |
1996 |
2005 |
Đã qua đào tạo |
12,3 |
25 |
Chưa qua đào tạo |
87,7 |
75 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam)
Để thể hiện cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn kỹ thuật năm 1996 và năm 2005, biểu đồ nào thích hợp trong những biểu đồ sau?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ đường.
Đáp án C
Để thể hiện cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn kỹ thuật năm 1996 đến năm 2005, biểu đồ thích hợp nhất à biểu đồ tròn.
Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?
Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.
Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.
Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?
Hơn 1 triệu lao động.
Hơn 2 triệu lao động.
Hơn 3 triệu lao động
Hơn 4 triệu lao động
Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong
sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.
hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.
hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.
Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.
Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.
Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?
Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.
Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.
Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.
Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.
Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là
thể lực và trình độ chuyên môn.
ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.
. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu
thiếu tác phong công nghiệp.
Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do
nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.
tính sáng tạo của người lao động chưa cao.
người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.
công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.
Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do
đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.
cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.
ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.
sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.
Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?
Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.
Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của
việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.
sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.