Theo thống kê năm 2005, lao động đã qua đào tạo so với lao động chưa qua đào tạo, chiếm
A. 1/5
B. 1/4
C. 1/3
D. 1/2
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta, trong giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ cột.
Qua mô và cơ cấu lao động đang làm việc theo thành phần kinh tế ở nước ta từ năm 2005
đến năm 2014
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ?
A. Tổng số lao động năm 2014 lớn hơn năm 2005
B. Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng cao nhất
C. Tỉ lệ lao động khu vực dịch vụ tăng nhanh
D. Tỉ lệ lao động khu vực công nghiệp - xây dựng tăng chậm.
Số lao động mỗi năm mà nền kinh tế nước ta tạo ra là (triệu việc làm mới)
A. 0,5
B. 1,0
C. 1,5
D. 2,0
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng lao động có việc làm của các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2014 so vói năm 2005?
A. Dịch vụ và Nông - lâm - ngư nghiệp đều tăng.
B. Công nghiệp - xây dựng tăng, Nông - lâm - ngư nghiệp giảm.
C. Nông - lâm - ngư nghiệp giảm, Dịch vụ tăng.
D. Dịch vụ tăng, Công nghiệp - xây dựng tăng.
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
(Đơn vị: nghìn người)
Để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2013, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ cột.
Cho bảng số liệu: Quy mô và cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta, giai đoạn 2005-2014
(Nguồn số liệu theo Sách giáo khoa Địa lí 12 NXB Giáo dục Việt Nam, 2015 và Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo số liệu ở bảng trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về quy mô và cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta, giai đoạn 2005-2014?
A. Tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng tă
B. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao thứ hai và có xu hướng tăng
C. Khu vực công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm
D. Khu vực nông- lâm- ngư nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giả
Việc làm trở thành vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay, là do A. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trên cả nước còn lớn B. Số lượng lao động tăng nhanh hơn so với số việc làm mới C. Nguồn lao động dồi dào trong khi kinh tế còn chậm phát triển D. Nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao
Trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật, thành phần chiếm tỉ trọng cao nhất là?
A. Có chứng chỉ sơ cấp
B. Trung cấp chuyên nghiệp
C. Cao đẳng, địa học, trên đại học
D. Chưa qua đào tạo