Dịch nghĩ câu sau sang tiếng anh (dùng cấu trúc câu bị động của các thì)
1. Người ta nói rằng nhiều người vô gia cư sau cơn lũ
mọi người ơi mọi người có thể dịch hộ mình 1 câu này sang tiếng anh đc ko: tôi nghĩ bạn nên dừng nói bậy
mình cảm ơn mọi người nhiều
Đây là theo mình nghĩ nhá: I think you should stop talking nonsense
k cho tui nha!
chuyển đổi mỗi câu chủ động sau thành 2 câu bị động theo 2 kiểu khác nhau
a/các kiến trúc sư xây dựng ngôi nhà trong 3 năm
b/ người ta dùng 1 là có đại ở giữa sân
a, Ngôi nhà được xây dựng trong 3 năm.
- Ngôi nhà được xây dựng bởi các kiến trúc sư trong 3 năm.
b, khong hiểu nên chịu/
a)
C1) Ngôi nhà được xây bởi các kiến trúc sư trong 3 năm
C2) Ngôi nhà được xây trong 3 năm
b) ghi thiếu dấu nên không hiểu
Bàitập 2: Em hãy nêu rõ tác dụng của dấu chấm lửng trong các câu hoặc đoạn trích sau đây:
a) Nhiều người ngoại quốc sang thăm nước ta và có dịp nghe tiếng nói của quần chúng nhân dân ta, đã có thể nhận xét rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng giàu chất nhạc... Một giáo sĩ nước ngoài... đã có thể nói đến tiếng Việt như là một thứ tiếng " đẹp " và " rất rành mạch trong lối nói , rất uyển chuyển trong câu kéo, rất ngon lành trong những câu tục ngữ" .
b) Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài.[...]
c) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp , quần áo ướti đầm , tất cả chạy xông vào thở không ra lời.
- Bẩm ... quan lớn ... đê vỡ mất rồi!
Quan lớn đỏ mặt tía tai , quay ra quát rằng:
- Đê vỡ rồi ! … Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày , thời ông bỏ tù chúng mày!
d) Ôi ! Trong hai mươi lá bài đen đỏ , có cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như thế?...
e) Nay chúng ta giành được quyền độc lập. Một trong những công việc cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí [...].
BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG 'TO' VÀ CÂU BỊ ĐỘNG 'VING'. DỊCH SANG TIẾNG ANH
1. tôi ko mong chờ đc mời tới bữa tiệc của anh ta. [expect :mong chờ]
2. Chúng tôi cảm kích vì được đón tiếp một cách nồng hậu. (appreciate (v) cảm kích]
3. Tôi không nhớ được nói cho biết về chuyện đó.
4. Jane thừa nhận bị tấn công khi cô ấy đang về nhà tối qua. (admit (v) thừa nhận; attack (v) tấn công)
5. Anne hi vọng được cho một ít tiền vào ngày sinh nhật của cô ấy.
6. Cô ấy không thích bị gọi bằng biệt danh của mình. (nick name (n) biệt danh)
7. Mẹ của tôi muốn những bông hoa này được tuổi nước mỗi ngày.
8. Tòa nhà này cần được kéo sập để xây 1 ngôi nhà mới khác. [knock down (v) hạ sập, kéo sập]
9. Bạn chắc chắn được thăng chức trong năm nay. [sure (adj) chắc chắn; promote (v) thăng chức]
10. Bạn nên tránh bị làm phiền bởi những thứ nhỏ nhặt. [disturb (v) làm phiền; little thing (n) điều nhỏ nhặt]
1. I don't expect to be invited to his party.
2. We appreciate being warmly welcomed.
3. I can't remember being told about that.
4. Jane admitted being attacked while she was going home last night.
5. Anne hopes to be given some money on her birthday.
6. She doesn't like being called by her nickname.
7. My mother wants these flowers to be watered every day.
8. This building needs to be knocked down to construct a new one.
9. You are sure to be promoted this year.
10. You should avoid being disturbed by little things.
1 . Dịch các từ sau sang Tiếng Hàn :
Bạn thân :.....................
Yêu :........................
Dấu : .....................
Của tôi : ............................
2 . Dịch câu sau sang Tiếng Việt :
Yêu một người có lẽ , không cần lời nói giả dối !
친구 : .....bạn thân................
사랑 : .........yêu...............
마크 : .........đấu............
내 : ..........của tôi..................
Yêu một người có lẽ , không cần lời nói giả dối !
1 . Dịch các từ sau sang Tiếng Hàn :
Bạn thân : Best Friend
Yêu Dấu : Darling
Của tôi : My
2 . Dịch câu sau sang Tiếng Việt :
Yêu một người có lẽ , không cần lời nói giả dối !
Love a person perhaps, do not need fake words!
Yêu dấu là từ không tách nó ra được , nếu tách ra yêu sẽ là yêu ai đó còn dấu là dấu thứ gì đó .
Nên ko tách ra được
Hok tốt
# Smile #
1 mik đọc nhầm nên làm sai rồi
Hok tốt
# Smile #
Dịch các câu thơ sau sang tiếng anh!
Yêu em tóc đã bạc rồi
Trái tim không biết nói lời mộng mơ
Giá như gặp tự ngày xưa
Anh không vướng víu giàn dưa vườn cà
Giá như chưa có người ta
Tầm xuân lúc nụ khi hoa sợ gì
Giá như ở tưổi đương thì
Hồ Tây tát cạn, Ba Vì xô nghiêng.
Giá như anh có máu điên
Xây hồ bán nguyệt, sắm thuyền dong chơi
Giá như chẳng có ông trời
Đưa em du lịch nước người cho sang
Giá như lắm của nhiều vàng
Giá như lắm của nhiều vàng
Ta thuê thợ đúc tượng nàng khắp nơi
Giá như có kiếp luân hồi
Kiếp sau anh chỉ đợi người hôm nay
Giá như là nói cho hay
Biết rằng trời rộng mây bay lắm đường...
Love you, my hair already is old
The Heart doesn’t know way to talk these dream words
If I met you from long time
I would not tangle melon frame and aubergine garden
If you didn’t have someone
Eglantine blossoms bud when flowers are not scare
If in the prime of life
West Lake dried up, Ba VI was leaned
If I had mad blood
Built semicircular lake, bought boat to play
If it doesn’t have the Sun
Let you visit the foreign country for enjoying
If I had lot of gold, amount of treasures
I hired caster, your statue was everywhere
It the samsara exists
Next incarnation, I only wait the girl today
If, it sounds well
Knowing widen sky, the cloud flies somewhere…
Mình dùng google dịch đó!
Haired love you then
The heart does not know a word dreamland
Price as meet old self
He did not entangle truss tomato cucumber garden
Had no one
When the flower buds at briar fear
Price as the contemporary age
Westlake exhausted, Bavi skew.
If only he had blood crazy
Built semicircular pool, boat dong shopping game
Had no heaven
Bringing children who travel to countries to
As much of the gold price
As much of the gold price
I hired her subjects smelters around
Price as reincarnations
I just wait for the next life today
Price as telling or
Knowing that very path sky clouds wide ...
Mình thách các bạn giải được câu hỏi của mình:
Ngày xưa, có 1 ông vua muốn xử chết 1 người nô lệ. Đẻ chứng tỏ trí thông minh của mình, ông ta đã đưa ra một quyết định: Người nô lệ có thể nói 1 câu bất kì, sau đó câu nói này sẽ được xác định đúng hay sai. Nếu đúng hắn sẽ bị treo cổ, nếu sai hắn sẽ bị chặt đầu. Người nô lệ ấy vô cùng thông minh, anh ta đã ra 1 câu nói khiến cho nhà vua nếu xử chết theo cách nào cũng phạm phải qui định của chính mình. Bạn có biết người nô lệ nói câu gì không?
Quá đơn giản, nếu ai trả lời được thì nhớ nói ra lí do nhé thì mình mới link cho nha
Đáp án là''tôi muốn bị chặt đầu''
Giair thích như sau: nếu đáp án là đúng thì nhà vua phải treo cổ anh nô lệ nhưng anh ta muốn bị chặt đầu suy ra không giết được.
Nếu đáp án là sai thì anh nô lệ bị chặt đầu nhưng anh nô lệ nói muốn bị chặt đầu là đúng nên cũng không giết anh nô lệ được
1/Viết ra tất cả các thì trong tiếng anh.
2/Cấu trúc câu bị động.
3/Cấu trúc câu trần thuật.
4/Viết một đoạn văn bằng tiếng anh hơn 10 câu nói về một ngày của em.
*** Trả lời đúng mình tick cho ***
thì hiện tại tiếp diễn lớp 6
thì hiện tại đơn giản
thì hiện tại tiếp diễn lớp 6
thì quá khứ đơn lớp 6
thì quá khứ tiếp diễn
thì quá khứ hoàn thành
thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
thì tương lai
thì tương lai tiếp diễn
thì tương lai hoàn thành
thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
2.S+BE+PAST PARTICIPLE(QUÁ KHỨ)
S+V+(O):điều khoảng
S+TOLD/SAID+(O)+(THAT)+điều khoảng
VIẾT MỘT ĐOẠN VĂNMIÊU TẢ MỘT NGÀY LÀM VIỆCBẰNG TIẾNG ANH1.I wake up every morning at about six o'clock or six thirty. I do that automatically.The first thing I do is to turn on the radio to listen to the news and see what's happened.And then I look to see what time it is.Then I get up and make coffee, and once I have my coffee I go back upstairs and I turnon my computer and I start writing in my journal while I am drinking my coffee.And after I do that I pay my bills and take care of what other... whatever householdthingsI have to do, like I might sweep the floor or just clean up a little bit.Then I take a shower and get dressed. Then after I do that I go back downstairs and Icook something to bring for lunch.And sometimes I just bring leftovers from the night before.But sometimes I’ll make riceand vegetables.And then I get in my car and drive about ten minutes or so to work. I work at a smallpublishing company outside of Princeton.2.The first thing I do when I get to work is to check my e-mail. And I read my lettersandthen I answe VIẾT MỘT ĐOẠN VĂNMIÊU TẢ MỘT NGÀY LÀM VIỆCBẰNG TIẾNG ANH1.I wake up every morning at about six o'clock or six thirty. I do that automatically.The first thing I do is to turn on the radio to listen to the news and see what's happened.And then I look to see what time it is.Then I get up and make coffee, and once I have my coffee I go back upstairs and I turnon my computer and I start writing in my journal while I am drinking my coffee.And after I do that I pay my bills and take care of what other... whatever householdthingsI have to do, like I might sweep the floor or just clean up a little bit.Then I take a shower and get dressed. Then after I do that I go back downstairs and Icook something to bring for lunch.And sometimes I just bring leftovers from the night before.But sometimes I’ll make riceand vegetables.And then I get in my car and drive about ten minutes or so to work. I work at a smallpublishing company outside of Princeton.2.The first thing I do when I get to work is to check my e-mail. And I read my lettersandthen I answer them.And then I start doing... like I look at my daily schedule and see what needs to be done.First if anything's an emergency.And then after a couple hours I go to lunch. I either eat lunch or I go and run errands onmy lunch break like I might go to the health food store and pick up stuff that I need.And then after that I come back and work for another couple of hours. And then I leavework about five thirty, drive back home, get home, watch the Simpson and Seinfeld.And after that,sometimes I meet a friend for a drink or something, beer, coffee orwhatever, or walk around.But after that I usually just read for a while and then I go back upstairs and go to bedr them.And then I start doing... like I look at my daily schedule and see what needs to be done.First if anything's an emergency.And then after a couple hours I go to lunch. I either eat lunch or I go and run errands onmy lunch break like I might go to the health food store and pick up stuff that I need.And then after that I VIẾT MỘT ĐOẠN VĂNMIÊU TẢ MỘT NGÀY LÀM VIỆCBẰNG TIẾNG ANH1.I wake up every morning at about six o'clock or six thirty. I do that automatically.The first thing I do is to turn on the radio to listen to the news and see what's happened.And then I look to see what time it is.Then I get up and make coffee, and once I have my coffee I go back upstairs and I turnon my computer and I start writing in my journal while I am drinking my coffee.And after I do that I pay my bills and take care of what other... whatever householdthingsI have to do, like I might sweep the floor or just clean up a little bit.Then I take a shower and get dressed. Then after I do that I go back downstairs and Icook something to bring for lunch.And sometimes I just bring leftovers from the night before.But sometimes I’ll make riceand vegetables.And then I get in my car and drive about ten minutes or so to work. I work at a smallpublishing company outside of Princeton.2.The first thing I do when I get to work is to check my e-mail. And I read my lettersandthen I answer them.And then I start doing... like I look at my daily schedule and see what needs to be done.First if anything's an emergency.And then after a couple hours I go to lunch. I either eat lunch or I go and run errands onmy lunch break like I might go to the health food store and pick up stuff that I need.And then after that I come back and work for another couple of hours. And then I leavework about five thirty, drive back home, get home, watch the Simpson and Seinfeld.And after that,sometimes I meet a friend for a drink or something, beer, coffee orwhatever, or walk around.But after that I usually just read for a while and then I go back upstairs and go to bed. come back and work for another couple of hours. And then I leavework about five thirty, drive back home, get home, watch the Simpson and Seinfeld.And after that,sometimes I meet a friend for a drink or something, beer, coffee orwhatever, or walk around.But after that I usually just read for a while and then I go back upstairs and go to bed1)
1. Thì hiện tại đơn:
Form:
(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
-Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well.
-Thói quen ở hiện tại:
VD: I watch TV every night.
-Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận:
VD: The sun rises in the East and set in the West.
-Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
-Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
-khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ
Cách phát âm s,es:
/iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên
Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm nói
VD: I’m doing my homework at this time.
-Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD: I’m going to the cinema tomorrow evening
-Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
3. Hiện tại hoàn thành:
Form:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
Cách sử dụng:
- Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
VD: We have played soccer since we were children.
-Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ
VD: She has been in China for a long time.
Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..
Form:
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving
(?) Have/Has + S + been + Ving
Cách sử dụng:
-Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
VD:
Các trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
-Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
-Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
Cách đọc ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại
Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
Cách sử dụng:
-Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
-Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
Các từ nối đi kèm: While; when.
Form:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
Cách sử dụng:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
-Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 3.
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until...
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
Form:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
Cách sử dụng:
- Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…
Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
-Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…
10. Tương lai tiếp diễn:
Form:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
11. Tương lai hoàn thành:
Form:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
Cách sử dụng:
-Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
-Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
Form:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) Will + S + have been + Ving
Cách sử dụng:
-Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
-Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.
2)
Công thức chung S+BE+V past participle(P2)Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:- V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
- Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
c. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
d. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Bảng công thức các thì ở thể bị động:Tense
Active
Passive
Simple Present
S + V + O
S + be + PP.2 + by + O
Present Continuous
S + am/is/are + V-ing + O
S + am/is/are + being + PP.2 + by + O
Present Perfect
S + has/have + PP.2 + O
S + has/have + been + PP.2 + by + O
Simple Past
S + V-ed + O
S + was/were + PP.2 + by + O
Past Continuous
S + was/were + V-ing + O
S + was/were + being + PP.2 + by + O
Past Perfect
S + had + PP.2 + O
S + had + been + PP.2 + by + O
Simple Future
S + will/shall + V + O
S + will + be + PP.2 + by + O
Future Perfect
S + will/shall + have + PP.2 + O
S + will + have + been + PP.2 + by + O
Be + going to
S + am/is/are + going to + V + O
S + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O
Model Verbs
S + model verb + V + O
S + modal Verb + have +P2
S + model verb + be + PP.2 + by + O
S + modal Verb + have been +P2
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:1/ It's your duty to+Vinf-->bị động: You're supposed to+Vinf VD: It's your duty to make tea today.Câu “Nhiều người ngoại quốc sang thăm nước ta và có dịp nghe tiếng nói của quần chúng nhân dân ta, đã có thể nhận xét rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng giàu chất nhạc." và câu “Họ không hiểu tiếng ta, và đó là một ấn tượng, ấn tượng của người “nghe” và chỉ nghe thôi." trong phần (2) đoạn trích đóng vai trò gì?
A. Lí lẽ trong văn bản nghị luận
B. Ý kiến khái quát của văn bản
C. Bằng chứng trong văn bản nghị luận
D. Vừa là lí lẽ vừa là bằng chứng
Câu “Nhiều người ngoại quốc sang thăm nước ta và có dịp nghe tiếng nói của quần chúng nhân dân ta, đã có thể nhận xét rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng giàu chất nhạc." và câu “Họ không hiểu tiếng ta, và đó là một ấn tượng, ấn tượng của người “nghe” và chỉ nghe thôi." trong phần (2) đoạn trích đóng vai trò gì?
A. Lí lẽ trong văn bản nghị luận
B. Ý kiến khái quát của văn bản
C. Bằng chứng trong văn bản nghị luận
D. Vừa là lí lẽ vừa là bằng chứng