Câu 44. Sản phẩm của lipit sau khi tiêu hóa là
A. Acid béo và glixerin
B. Acid amin
C. Muối khoáng
D. Đường đơn
sản phẩm của quá trình tiêu hóa ở ruột non
a đường đơn, glixerin và axit béo ,lipit
b đường đơn, glixerin và axit béo , axit amin
c lipt, đường đôi , các dạng peptit
d axit amin , protein , đường đôi
Cho biết tên các sản phẩm của quá trình tiêu hóa thức ăn sau khi biến đổi lần cuối ở ruột non : Protein ( đạm)-------> Gluxit (tinh bột và đường )---> Lipit ( chất béo)---------->
Vitamin------->
Nước---------->
Muối khoáng----------->
Protein (đạm) --------------> axit amin
Gluxit (tinh bột và đường) ---------------->Đường đơn (đường glucose C6H12O6)
Lipit (chất béo) -------------->Axit béo và glyxerin
Vitamin ------->Vitamin
Nước -------->Nước
Muối khoáng ---------->Muối khoáng
Câu 12. Sản phẩm của quá trình tiêu hóa ở ruột non là gì?
A. Đường đơn, glixêrin và axit béo, lipit
B. Đường đơn, axit amin, glixêrin và axit béo
C. Lipit, đường đôi, các dạng peptit
D. Axit amin, prôtêin, đường đôi
Câu 1: Hãy nêu những đặc điểm chính của các ancol cấu tạo lipid? CÂU 2 :Trình bày sự thoái hóa của acid béo bão hòa có số cacbon chẵn (giai đoạn hoạt hóa và vận chuyển acid béo vào ty thể, giai đoạn β oxy hóa acid béo). Từ đó tính năng lượng trạo thành khi thoái hóa hoàn toàn một phân tử acid palmitic.?
BÀI 2: Cho 4,8 g Magnesium (Magie) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Sulfuric acid H:SO, (Axit sunfuric). Sản phẩm thu được có 24 g muối Magnesium sulfate MgSO. (Magic sunfat) và 0,4 g khi hydrogen (khi hidro)
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
c. Tinh khối lượng Axit sunfuric đã tham gia phản ứng.
Câu 21 : nước trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ ?
A . nước
B . axit amin
C . đường đơn
D . ion khoáng
Cho 8,96 g Calcium oxide CaO tác dụng vừa đủ với acid H2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm, thu được bao nhiêu gam muối khan? (Cho Ca=40,O=16,S=32,H=1) *
\(n_{CaO}=\dfrac{8,96}{56}=0,16\left(mol\right)\\ CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\\ 0,16........0,16........0,16\left(mol\right)\\ m_{muối}=m_{CaSO_4}=0,16.136=21,75\left(g\right)\)
Câu 4. Cho một lượng 5,6g Iron – sắt tác dụng với dung dịch Acid Sulfuric (H2SO4) sau phản ứng thu
được 0,1g khí hydrogen (H2) và 15,2g muối sắt (FeSO4).
a. Viết phương trình chữ và phương trình hóa học
b. Tính khối lượng Acid sulfuric cần dùng cho phản ứng.
Câu 5. Cho 0,2g khí hydrogen tác dụng với 16g Iron (III) oxide (Fe2O3), sau phản ứng thu được chất X và
1,8g nước
a. Tính khối lượng chất X
b. Xác định công thức của chất X, biết X là hợp chất gồm 2 nguyên tố Fe và O, biết phân tử khối của
X < 80dvC.
Câu 11: Oxide của kim loại A có công thức hóa học là A2O3 , và công thức hóa học của nitric acid là HNO3. Khi cho hai chất trên phản ứng thì thu được dung dịch muối B gồm kim loại A và nhóm NO3. Xác định công thức hóa học của muối B trên.
Gọi hoá trị của kim loại A là a
Theo quy tắc hoá trị:
\(A_2O_3\Rightarrow a.II=II.3\Rightarrow a=III\)
Gọi CTHH của muối B là \(A_x\left(NO_3\right)_y\)
quy tắc hoá trị:
\(x.III=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}\\ \Rightarrow x=1;y=3\)
Vậy CTHH của muối B là \(A\left(NO_3\right)_3\)
Công thức hóa học của muối B là A(NO3)3.