Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng thanh?
A. Lom khom
B. Hu hu.
C. Xộc xệch.
D. Móm mém.
Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình A: lom khom B: móm mém C: xộc xệch D: huhu ... M.n giúp mình với ạ
Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình
A: lom khom B: móm mém C: xộc xệch D: huhu
móm mém, hu hu
Từ nào là từ tượng hình, từ tượng thanh .
Từ nào sau đây là từ tượng hình?
A. Lom khom
B. Quốc quốc
C. Gia gia
D. Cỏ cây
Trong câu “Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.”, từ “móm mém” là từ tượng hình hay từ tượng thanh? Cho biết tác dụng của nó?
co rúm: từ tượng hình
Làm người đọc thấy rõ lão Hạc khoảng khắc từ bình thương đến mặt nhăn lại.
nghẹo: từ tượng hình
Đầu lão Hạc ngẹo sang một bên( đau khổ)
móm mém: từ tượng hình
Làm người đọc biết rằng miệng lão móm mém không có răng
mếu: từ tượng hình
Làm người đọc thấy được biểu cảm của lão như con nít
hu hu: từ tượng thanh
Tiếng khóc giống y như con nít của lão Hạc
=> BIỂU CẢM ĐAU KHỔ, DAY DỨT CỦA LÃO HẠC KHI BÁN CẬU VÀNG
Nêu nội dung chính , tìm từ tượng hình,từ tượng thanh và nêu tác dụng trong đoạn văn sau:
Mặt lão đột nhiên co rúm lại.Những nếp nhăn xô lại với nhau,ép cho nước mắt chảy ra.Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.Lão hu hu khóc.
- Đoạn văn trên trích trong văn bản "Lão Hạc" của nhà văn Nam Cao viết về hình ảnh của Lão Hạc sau khi bán cậu Vàng.
Học tốt nhé
_Ngư Nhi_
ND chính: Tâm trạng lão Hạc sau khi bán cậu Vàng
từ tượng hình: co rúm, móm mém
từ tượng thanh: hu hu
(nếu sai thì mog bn thôg cảm)
từ trượng hình: móm mém, mếu,co rúm,nghoẹotừ trượng thanh:hu hu
Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. lom khom
B. lênh khênh
C. thong thả
D. chót vót
Nêu nội dung chính , tìm từ tượng hình,từ tượng thanh và nêu tác dụng trong đoạn văn sau: Mặt lão đột nhiên co rúm lại.Những nếp nhăn xô lại với nhau,ép cho nước mắt chảy ra.Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.Lão hu hu khóc. CẦN GẤP ! HELP MEEEEEEEEEEE
- Đoạn văn trên trích trong văn bản "Lão Hạc" của nhà văn Nam Cao viết về hình ảnh của Lão Hạc sau khi bán cậu Vàng.
Học tốt nhé
tham khảo:
hình ảnh của lão hạc sau khi bán cậu vàng
đoạn văn nêu lên cảm xúc của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng
từ tượng hình:co rúm, móm mém
từ tượng thanh :huhu
Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.
a) xác định từ tượng hình,tượng thanh
b) phân tích cấu tạo và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép
a. - Từ tượng hình: móm mém, ngoẹo.
b. Phân tích cấu tạo:
+ Vế 1: CN: Cái đầu lão; VN: ngoẹo về một bên
+ Vế 2: Cái miệng móm mém của lão; VN: mếu như con nít.
- Quan hệ giữa hai vế câu: quan hệ tương đồng.
Đọc các đoạn trích trong Lão Hạc của Nam Cao và trả lời câu hỏi:
- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu máo như con nít. Lão hu hu khóc…
- Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
a. Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh tự nhiên, con người.
b. Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự.
a, Trong những từ in đậm trên, những từ nào gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật, những từ nào miêu tả âm thanh của tự nhiên, của con người?
b, Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự.
a, Những từ in đậm trên, từ gợi hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của sự vật: món mém, xồng xộc, rũ rượi, vật vã, xộc xệch, sòng sọc
Những từ miêu tả âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
b, Những từ ngữ gợi tả dáng vẻ, trạng thái, âm thanh như trên có tác dụng gợi hình ảnh cụ thể, sinh động mang lại giá trị biểu cảm cao.