Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. CTHH của hợp chất:
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 6: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 5 :
$PTK = 1X + 3H = 1X + 3.1 = 8,5M_{H_2} = 8,5.2 = 17(đvC)$
$\Rightarrow X = 14(đvC)$ - Suy ra X là Nito
Vậy CTHH của hợp chất là $NH_3$(khí amoniac)
Câu 6 :
$PTK = 1Y + 3O = 1Y + 3.16 = 5M_O = 5.16 = 80$
$\Rightarrow Y = 32(đvC)$ - Suy ra Y là Lưu huỳnh
Vậy CTHH của hợp chất là $SO_3$
Câu 5:
Gọi CTHH là: XH3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_3}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_3}=NTK_X+1.3=17\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
=> X là nitơ (N)
Vậy CTHH là NH3
Câu 6:
Gọi CTHH của hợp chất A là: YO3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{YO_3}{O}}=\dfrac{M_{YO_3}}{M_O}=\dfrac{M_{YO_3}}{16}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{YO_3}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{YO_3}=NTK_Y+16.3=80\left(g\right)\)
=> NYKY = 32(đvC)
=> Y là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của A là SO3
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
A. C3H3
B. NH3
C. C2H6
D. PH3
\(X:H_3A\)
\(M=8.5\cdot2=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow A=17-3=14\)
\(\Rightarrow B\)
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
A. C3H3
B. NH3
C. C2H6
D. PH3
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử x liên kết với 3 nguyên tử Hiđrô và nặng gấp 8,5 lần khí hidro .xác định công thức hóa học của hợp chất
Hợp chất gồm một nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử H nên có dạng XH3.
Khối lượng phân tử của hợp chất:
MXH3=MX+3MH=MX+3
=8,5.2=17(u)
→MX=14
Vậy X phải là N.
Hợp chất là NH3
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 76 lần. a. Tính phân tử khối hợp chất. b. Tìm nguyên tố X và viết CTHH của hợp chất. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất. Biết: O =16, H = 1, Al =27, Cr = 52, Cu =64
a)Gọi hợp chất cần tìm là \(X_2O_3\)
Theo bài ta có: \(PTK_{X_2O_3}=76M_{H_2}=76\cdot2=152\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_X+3M_O=152\Rightarrow M_X=\dfrac{152-3\cdot16}{2}=52\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Crom(Cr).
Vậy CTHH là \(Cr_2O_3\).
c)\(\%X=\dfrac{2\cdot52}{2\cdot52+3\cdot16}\cdot100\%=68,42\%\)
giải hộ mình vs mình cần gấp ạ:
phân tử của 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử H, phân tử này nặng hơn phân tử hidro 8,5 lần. xác định X
Ta có : X+3H/PTK H2 =8,5 lần
suy ra X+3H=8,5 .2
Suy ra X +3.1=17
Suy ra X +3 =17
Suy ra X = 14
Suy ra X là nitơ
Ta có : X+3H/PTK H2 =8,5 lần
suy ra X+3H=8,5 .2
Suy ra X +3.1=17
Suy ra X +3 =17
Suy ra X = 14
Suy ra X là nitơ
Một hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Kali liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố X . Biết phân tử hợp chất A nặng hơn và bằng 47 lần phân tử Hidro
a/ Xác định và công thức tổng quát của hợp chất A
b/ Phân tử khối của hợp chất A , CTHH A
c/ Nguyên tử khối của X , tên , KHHH X
a) Công thức tồng quát của hợp chất A : K2X
b) Ta có : MA=47MH2
=> MA=47.2=94
c) Ta có : 39.2 + X=94
=> X= 16
=> X là Oxi (O)
$a/CTTQ : K_2X$
`b)PTK=2.47=94`
`c)2.39+X=94`
`=>78+X=94`
`=>X=16đvC`
`->X:`$Oxi(O)$
. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử O và nặng gấp 80 lần phân tử khí hidro. a) Tính nguyên tử khối của nguyên tử Y, gọi tên và viết kí hiệu hóa học của Y. b)Tính khối lượng bằng gam của 1 phân tử hợp chất trên biết 1đvC bằng 1,6605.10-24 g
a) Ta có: \(M_{Y_2O_3}=80\cdot2=160\) (đvC)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{160-16\cdot3}{2}=56\left(đvC\right)\)
Vậy Y là Sắt (Fe)
b) \(m_{Fe_2O_3}=160\cdot1,6605\cdot10^{-24}=2,6568\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
Một hợp chất A có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử Clo và nặng hơn phân tử khí hidro 63,5 lần a) tính phân tử khối của hợp chất A b) Tính nguyên tử khối của X tên và kí hiệu hóa học
\(CT:XCl_2\)
\(M_A=63.5\cdot2=127\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow X=127-71=56\)
\(X:Fe\)
Hợp chất X có phân tử gồm nguyên tử nguyen tố A liên kết với nhóm SO4 trong đó A có hóa trị III. Phân tử X nặng gấp phân tử Hidro 171 lần. Xác đinh CTHH của X
Do A hóa trị III => \(CTHHcủaX:A_2\left(SO_4\right)_3\)
\(M_X=171.2=342\left(đvC\right)\)
Ta có : \(2A+96.3=342\)
=> A=27 (Al)
=>\(CTHHcủaX:Al_2\left(SO_4\right)_3\)