Cho 5,6g mạt sắt vào dung dịch H2SO4 10% . Phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí không màu thoát ra. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? b. Tínhthể tích khí sinh ra ( ở đktc)? c. Tính khối lượng của dung dịch axit đã dùng?
Cho 5,6g kim loại sắt tác dụng với dd hcl dư
a, viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b, tính thể tích khí h2 thoát ra ( ở đktc )
c, tính khối lượng a xit hcl đã phản ứng
a) PTHH : \(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> VH2 = \(0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Theo PTHH : \(n_{HCl\left(pu\right)}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
Năm 2,7 gam Al vào 200 gam dung dịch CH3COOH 10% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B a, Viết phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra b, tính thể tích khí B thu được ở dktc và khối lượng axit CH3COOH đã tham gia phản ứng c, tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch A sau phản ứng
\(a)2Al + 6CH_3COOH \to 2(CH_3COO)_3Al + 3H_2\\ b)n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol) ; n_{CH_3COOH} = \dfrac{200.10\%}{60} = \dfrac{1}{3}(mol)\\ n_{CH_3COOH} = \dfrac{1}{3}> 3n_{Al} = 0,3 \to CH_3COOH\ dư\\ n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,15(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ n_{CH_3COOH\ pư} = 3n_{Al} =0,3(mol) \Rightarrow m_{CH_3COOH\ pư} = 0,3.60 = 18(gam)\\ c) m_{dd} = 2,7 + 200 - 0,15.2 = 202,4(gam)\\ n_{(CH_3COO)_3Al} = n_{Al} = 0,1(mol)\\ m_{CH_3COOH\ dư} = 200.10\% - 18 = 2(gam)\\ C\%_{(CH_3COO)_3Al} = \dfrac{0,1.204}{202,4}.100\% = `10,08\%\\ \)
\(C\%_{CH_3COOH} = \dfrac{2}{202,4}.100\% = 0,988\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam kim loại sắt (Fe) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được hợp chất FeCl2, đồng thời có khi H2 thoát ra. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
$n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04(mol)$
$a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$b,$ Theo PT: $n_{H_2}=n_{Fe}=0,04(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2}=0,04.22,4=0,896(l)$
Cho 3 g Mg vào 100 ml dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí thoát ra (ở 25°C ,1bar)
c) tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được .coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng
\(a)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(b)n_{Mg}=\dfrac{3}{24}=0,125mol\\ n_{HCl}=0,1.1=0,1mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,125}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Mg.dư\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05mol\\ V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\\ c)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
Câu 32 Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
CaCO3+H2SO4->CaSO4+CO2+H2O
0,1---------------------------------0,1
n CaCO3=\(\dfrac{10}{100}\)=0,1 mol
=>VCO2=0,1.22,4=2,24l
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt Fe x O y (trong điều kiện không có không khí) thu được 34,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy có 3,36 lít khí H 2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư) thấy có 5,04 lít khí SO 2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. công thức oxit sắt lần lượt là
A. FeO
B. Fe 3 O 4
C. Fe 2 O 3
D. FeO 2
Hòa tan 5,6g sắt bằng 100ml dung dịch H2SO4 loãng A. Viết phương trình hóa học B. Tính thể tích hidro thoát ra (ở đktc) C. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã phản ứng
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Cho 8,4gam sắt tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối và khí hiđro.
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
.b.Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc.
c.Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đi qua ống đựng 9,6 gam CuO nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
c.\(n_{CuO}=\dfrac{9,6}{80}=0,12mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,12 < 0,15 ( mol )
0,12 0,12 ( mol )
\(m_{Cu}=0,12.64=7,68g\)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,15-------------------0,15
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,12-------------0,12
n Fe=\(\dfrac{8,4}{56}\)=0,15 mol
=>VH2=0,15.22,4=3,36l
n CuO=\(\dfrac{9,6}{80}\)=0,12 mol
=>H2 dư
=>m Cu=0,12.64=7,68g
Cho 19,5 g Kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 (dư).
a/ Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b/ Tính thể tích Hidro sinh ra (đktc).
c/ Tính khối lượng muối ZnSO4 tạo ra.
d/ Dẫn toàn bộ khí sinh ra ở trên đi qua 64 gam sắt (III)Oxit nung nóng, sau một thời gian thu được a gam chất rắn, biết hiệu suất phản ứng là 30%.Tính a gam.
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,3.161=48,3\left(g\right)\)
d, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Mà: H% = 30% \(\Rightarrow n_{H_2\left(pư\right)}=0,3.30\%=0,09\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,4-0,03=0,37\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{Fe}+m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=62,56\left(g\right)\)