Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thu được Canxi cacbonat và nước.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối canxi cacbonat thu được sau phản ứng.
Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thu được Canxi cacbonat và nước.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối canxi cacbonat thu được sau phản ứng.
Cho e lời giải chi tiết ạ. E camon :)))
a) \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)
nCO2= 0,15(mol)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
m(đá vôi)= mCaCO3= 0,15.100=15(g)
nhớ like nha
Hấp thụ toàn bộ 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được muối canxi cacbonat và nước, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam natri sunfit (CaSO3) trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 5%, thu được a gam muối canxi sunfat (CaSO4), V lít khí sunfurơ (SO2) và nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính giá trị của a và V.
c) Tính khối lượng dung dịch của axit sunfuric cần dùng.
PTHH: \(CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CaSO_3}=\dfrac{11,9}{120}\approx0,1\left(mol\right)=n_{CaSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_4}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1\cdot98}{5\%}=196\left(g\right)\\V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 4. Dẫn 672 ml đktc khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư có nồng độ 1,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa canxi cacbonat. Tính a. Khối lượng khối lượng kết tủa thu được. b. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng.
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,03mol\\ m_{CaCO_3}=0,03.100=3g\\ b.V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02l\)
1.Sục 4.48l khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối thi được
2.Sục 4,48l khí CO2 vào 100ml dung dịch Na(OH)2 2M. Thu được kết tủa canxi cacbonat a) Viết PỨHH
b) Tính khối lượng chất
.
Câu 1. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi CaCO3), thu được canxi oxit (vôi sống CaO) và khí
cacbonic (CO2). Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,8 tấn khí cacbonic và canxi oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Xác định khối lượng canxi oxit tạo thành.
Câu 2. Đốt cháy 6,5 gam kẽm trong không khí cần 1,6 gam khí oxi và thu được sản phẩm là kẽm
oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành.
Câu 3. Nung 84 gam magie cacbonat thấy khối lượng chất rắn giảm đi 44 gam.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. Biết phản ứng sinh
ra magie oxit và khí cacbonic.
b. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Câu 4. Nung m gam canxi cacbonat thu được 112 gam vôi sống và 88 gam khí cacbonic (CO2).
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính m? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 5. Có một viên đá vôi nhỏ, một ống nghiệm đựng dung dịch axit clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Biết đá vôi tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra canxi clorua, khícacbonic và nước. Làm thế nào tính được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric?
Dẫn 224 ml khí SO2 ( đktc ) đi qua 1,4 lít dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,02M thu được sản phẩm là muối canxi sunfit và nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
a)
PTHH : \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CáO_4+H_2O\)
b)
Ta có :
\(n_{SO_2}=\frac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,01\times1,4=0,014\)
Theo ptpư : \(n_{SO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}=n_{H_2O}\)
Vậy nCa(OH)2 ( dư ) = \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(bđ\right)}-n_{Ca\left(OH\right)_2\left(pư\right)}\)
\(=0,014-0,001=0,004\left(mol\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam canxi cacbonat (CaCO3) thu được m gam canxi oxit và V lít khí cacbon đioxit (đktc). (a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng và thể tích.
(c) Hòa tan m gam canxi oxit ở trên vào nước dư thu được bao nhiêu gam sản phẩm?
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{CaO}=0,2\cdot56=11,2g\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,2 0,2
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\cdot74=14,8g\)
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi: