Khối lượng của 0,056 mol Fe(OH)3
khối lượng của 0,15 mol Fe(OH)3 là. ( biết Fe=56; O=16; H=1)
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,15.107=16,05g\)
Bài 1: Tính khối lượng của 1 mol Cl2, CH4 , CO2 , K2O , Fe2O3, CuSO4, NaOH, Fe(NO3)2 , Fe(OH)2 , K NO3, Tính khối lượng của 0,1 mol CaCO3 ; 0,5 mol H2O ; 0,15 mol CuO.
\(m_{Cl_2}=1.71=71\left(g\right)\)
\(m_{CH_4}=1.16=16\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
\(m_{K_2O}=1.94=94\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=1.160=160\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=1.160=160\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_2}=1.242=242\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=1.90=90\left(g\right)\)
\(m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,15.80=12\left(g\right)\)
Sắt (III) Hiđroxit có CTHH là Fe(OH)3.Hãy xác định
a)Khối lựong mol phân tử của Fe(OH)3
b)Thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong Fe(OH)3
c0Trong 21,4g Fe(OH)3 có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
a, \(PTK_{Fe\left(OH\right)_3}\)=56+17.3=107(đvC)
b,%Fe=\(\dfrac{56}{107}.100\%\)\(\approx\)52,34%
%O=\(\dfrac{16.3}{107}.100\%\)\(\approx\)44,86%
\(\Rightarrow\)%H=(100-44,86-52,34)%=2,8%
c, \(n_{Fe\left(OH\right)_3}\)=21,4:107=0,2(mol)
\(\Rightarrow\)nFe=0,2(mol)
cách tính số mol O và H tương tự nên bạn tự tính nha!
Hãy tính
a. Khối lượng của hỗn hợp gồm 0,12 mol Fe(OH)2 và 0,15 mol Mg(OH)2.
b. Thể tích của hỗn hợp gồm 0,25 mol NO2, 0,1 mol NO và 0,05 mol N2O (đktc).
c. Khối lượng của 10,08 lít chất khí A (đktc), biết A có tỉ khối so với H2 là 23.
d. Khối lượng mol của 6,72 lít hỗn hợp khí CO2 và O2, biết tỉ lệ mol CO2:O2 là 2:1.
\(a.\)
\(m_{hh}=0.12\cdot90+0.15\cdot58=19.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.25+0.1+0.05\right)\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_A=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(M_A=23\cdot2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_A=0.45\cdot46=20.7\left(g\right)\)
\(d.\)
\(n_{hh}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
Vì CO2 : O2 = 2 : 1
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0.2\left(mol\right),n_{O_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0.2\cdot44+0.1\cdot32=12\left(g\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{12}{0.3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Tính khối lượng mol của các chất sau
a)K2SO3 b) CH4 c)Fe(OH)3 d)C2H6O2
MK2SO3158 g\mol
MCH4=16 g\mol
MFe(OH)3=107 G\MOL
MC2H6O2=62 G\MOL
Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,42% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,14 mol HNO3 và 1,42 mol HCl thu được dung dịch Y và 7,392 lít hỗn hợp khí X (đktc) có khối lượng 4,58. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,672 lít khí H2(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
A. 9,52
B. 11,20
C. 10,64
D. 8,40
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn). Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Khối lượng muối khan có trong X là?
A. 48,94
B. 54,26
C. 44,18
D. 51,92
Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có muối Fe2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn đầu gần nhất với
A. 10%
B. 9%
C. 15%
D. 14%
Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 62,60 gam và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X là
A. 24,69%.
B. 24,96%.
C. 33,77%.
D. 19,65%.