Câu 12: Ngô Quyền chọn địa danh nào để đóng đại bản doanh?
A. Kê Lạc. B. An Viên. C. Đức Thắng. D. Hải Triều.
Ngô Quyền đã chọn đâu là nơi đóng đại bản doanh? Giúp mk với ah
Từ Lương Xâm (Nam Hải, An Hải, Hải Phòng) đại bản doanh của nghĩa quân: thờ Ngô Vương Quyền cùng các tướng lĩnh. Tượng đài Ngô Quyền (Nam Hải, An Hải, Hải Phòng).
Từ Lương Xâm (Nam Hải, An Hải, Hải Phòng) đại bản doanh của nghĩa quân: thờ Ngô Vương Quyền cùng các tướng lĩnh. Tượng đài Ngô Quyền (Nam Hải, An Hải, Hải Phòng).
Tham khảo:
Từ Lương Xâm (Nam Hải, An Hải, Hải Phòng) đại bản doanh của nghĩa quân: thờ Ngô Vương Quyền cùng các tướng lĩnh. Tượng đài Ngô Quyền (Nam Hải, An Hải, Hải Phòng).
Giúp mình câu này với
Ngô Quyền đã chọn đâu là nơi đóng đại bản doanh
thôn Lương Sâm, Gia Viện ( thuộc huyện An Hải, Hải Phòng).
Câu 1: Giai đoạn phát triển cường thịnh của chế độ phong kiến châu Âu diễn ra:
A. từ thế kỷ X đến thế kỷ XIII. C. từ thế kỷ XI đến thế kỷ XV.
B. từ thế kỷ XI đến thế kỷ XIV. D. từ thế kỷ XII đến thế kỷ XIV.
Câu 2: Xã hội phong kiến ở phương Đông có những giai cấp cơ bản nào?
A. chủ nô và nô lệ. C. tư sản và vô sản.
B. địa chủ và nông dân lĩnh canh. D. lãnh chúa và nông nô.
Câu 3: Đánh giá nào đúng về các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVII?
A. Là cuộc cách mạng về hàng hải và tri thức.
B. Là cuộc cách mạng tư sản.
C. Là cách mạng về du lịch.
D. Là chiến tranh xâm lược.
Câu 4: Vì sao nói: “thành thị là hình ảnh tương phản với lãnh địa”? Em cho biết ý kiến nào dưới đây đúng và đủ nhất ?
A.Trong lãnh địa, kinh tế mang tính chất “tự cung tự cấp”; còn trong thành thị đã có sự buôn bán, trao đổi sản phẩm.
B. Lãnh địa phong kiến là của lãnh chúa phong kiến còn thành thị là của lao động tự do và thương nhân.
C. Trong lãnh địa, kinh tế mang tính chất tự cung tự cấp, còn trong thành thị trao đổi sản phẩm.
D. Trong lãnh địa chủ yếu là “tự cung tự cấp”; còn trong thành thị đã có sự buôn bán.
Câu 5: Quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng là nước:
A. Pháp. B: Nga. C. Anh . D. Ý
Câu 6: Việc Ngô Quyền quyết định bỏ chức tiết độ sứ thể hiện điều gì?
A. Quyền độc lập tự chủ, khẳng định chủ quyền dân tộc.
B. Nước ta phụ thuộc vào phong kiến phương Bắc.
C. Thể hiện sức mạnh của dân tộc ta.
D. Thể hiện uy quyền của Ngô Quyền.
Câu 7: Kinh đô của nước ta thời nhà Ngô đóng ở:
A. Cổ Loa (Hà Nội) B. Hoa Lư (Ninh Bình)
C. Thiên Trường (Nam Định) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
Câu 8: Đánh giá việc Thái Hậu Dương Vân Nga lấy áo long bào khoác lên người Lê Hoàn và suy tôn ông làm vua như thế nào?
A. Bà có cảm tình với Lê Hoàn.
B. Bà muốn lấy Lê Hoàn và làm hoàng hậu hai triều.
C. Bà bị thế lực mạnh của Lê Hoàn ép phải làm như vậy.
D. Bà hi sinh quyền lợi của dòng họ, vượt lên quan niệm của chế độ phong kiến để bảo vệ lợi ích của cả dân tộc.
Câu 9: Quân đội thời Tiền Lê có bao nhiêu đạo?
A. 9 đạo B. 10 đạo C. 11 đạo D. 12 đạo
Câu 10: Nhà Lý đổi tên nước thành.
A. Đại Việt C. Đại Nam
B. Đại Cồ Việt D. Việt Nam
Câu 11: Em hiểu như nào về kế sách giành thế chủ động trước cuộc xâm lược của quân Tống?
A. Đánh bại các cuộc nổi dậy của các tù trưởng miền núi.
B. Tuyển thêm quân.
C. Tăng cường luyện tập.
D. Mở cuộc tiến công vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở gần biên giới.
Câu 12. Vì sao Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa khi đang ở thế thắng trước quân xâm lược Tống (1077)?
A. Không muốn làm tổn thương danh dự nước láng giềng.
B. Tinh thần nhân đạo, tầm nhìn xa trông rộng của Lý Thường Kiệt.
C. Không muốn tiêu diệt toàn bộ quân thù khi chúng ở thế cùng lực kiệt.
D. Muốn tha cho tướng giặc một con đường sống.
Câu 13: Lý Công Uẩn dời đô về Đại La là vì:
A. đây là quê hương của vua Lý
B. đây là vị trí thuận lợi để phát triển đất nước.
C. đây là vị trí phòng thủ.
D. đây là cố đô xưa.
Câu 14: Nhà Trần có những biện pháp gì để phát triển sản xuất nông nghiệp?
A. Chia cả nước thành nhiều lộ.
B. Cử nhiều tướng giỏi cầm quân để nhân dân yên tâm công tác.
C. Đẩy mạnh công cuộc khai hoang, đắp đê, nạo vét kênh mương.
D. Giảm thuế.
Câu 15: Nhà Trần chia nước ta thành bao nhiêu lộ? Đứng đầu mỗi lộ là ai?
A. 12 lộ - đứng đầu là chánh, phó An phủ sứ.
B. 14 lộ - đứng đầu là chánh, phó Tôn nhân phủ.
C. 16 lộ - chánh, phó Đồn điền sứ.
D. 18 lộ - đứng đầu là chánh, phó Quốc sử viện.
Câu 16: Nhà Trần ban hành bộ luật mang tên là:
A. Hình thư C. Hồng Đức
B. Quốc triều hình luật D. Hoàng triều hình luật.
Câu 17: Phân biệt điểm khác giữa Tá điền và nông dân công xã?
A. Tá điền được làng xã chia ruộng đất.
B. Tá điền gắn chặt thân phận trong lãnh địa phong kiến.
C. Tá điền không có ruộng, phải cày cho địa chủ theo hình thức phát canh thu tô.
D. Tá điền sản xuất trong lĩnh vực Thủ công nghiệp.
18 : Kinh đô nước ta thời Ngô đóng ở:
A. Cổ Loa (Hà Nội).
B. Hoa Lư (Ninh Bình).
C. Thiên Trường (Nam Định).
D. Bạch Hạc (Phú Thọ).
19: Quốc hiệu nước ta thời Đinh là:
A. Vạn Xuân. B. Đại Việt.
C. Đại Cồ Việt. D. Đại Nam.
20: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Đinh Bộ Lĩnh đặt niên hiệu là:
A. Thiên Đức. B. Thái Bình.
C. Thiên Phúc. D. Hưng Thống
Cứu mik vs mik sẽ like câu trả lời và kb
Câu 1: Giai đoạn phát triển cường thịnh của chế độ phong kiến châu Âu diễn ra:
A. từ thế kỷ X đến thế kỷ XIII. C. từ thế kỷ XI đến thế kỷ XV.
B. từ thế kỷ XI đến thế kỷ XIV. D. từ thế kỷ XII đến thế kỷ XIV.
Câu 2: Xã hội phong kiến ở phương Đông có những giai cấp cơ bản nào?
A. chủ nô và nô lệ. C. tư sản và vô sản.
B. địa chủ và nông dân lĩnh canh. D. lãnh chúa và nông nô.
Câu 3: Đánh giá nào đúng về các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVII?
A. Là cuộc cách mạng về hàng hải và tri thức.
B. Là cuộc cách mạng tư sản.
C. Là cách mạng về du lịch.
D. Là chiến tranh xâm lược.
Câu 4: Vì sao nói: “thành thị là hình ảnh tương phản với lãnh địa”? Em cho biết ý kiến nào dưới đây đúng và đủ nhất ?
A.Trong lãnh địa, kinh tế mang tính chất “tự cung tự cấp”; còn trong thành thị đã có sự buôn bán, trao đổi sản phẩm.
B. Lãnh địa phong kiến là của lãnh chúa phong kiến còn thành thị là của lao động tự do và thương nhân.
C. Trong lãnh địa, kinh tế mang tính chất tự cung tự cấp, còn trong thành thị trao đổi sản phẩm.
D. Trong lãnh địa chủ yếu là “tự cung tự cấp”; còn trong thành thị đã có sự buôn bán.
Câu 5: Quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng là nước:
A. Pháp. B: Nga. C. Anh . D. Ý
Câu 6: Việc Ngô Quyền quyết định bỏ chức tiết độ sứ thể hiện điều gì?
A. Quyền độc lập tự chủ, khẳng định chủ quyền dân tộc.
B. Nước ta phụ thuộc vào phong kiến phương Bắc.
C. Thể hiện sức mạnh của dân tộc ta.
D. Thể hiện uy quyền của Ngô Quyền.
Câu 7: Kinh đô của nước ta thời nhà Ngô đóng ở:
A. Cổ Loa (Hà Nội) B. Hoa Lư (Ninh Bình)
C. Thiên Trường (Nam Định) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
Câu 8: Đánh giá việc Thái Hậu Dương Vân Nga lấy áo long bào khoác lên người Lê Hoàn và suy tôn ông làm vua như thế nào?
A. Bà có cảm tình với Lê Hoàn.
B. Bà muốn lấy Lê Hoàn và làm hoàng hậu hai triều.
C. Bà bị thế lực mạnh của Lê Hoàn ép phải làm như vậy.
D. Bà hi sinh quyền lợi của dòng họ, vượt lên quan niệm của chế độ phong kiến để bảo vệ lợi ích của cả dân tộc.
Câu 9: Quân đội thời Tiền Lê có bao nhiêu đạo?
A. 9 đạo B. 10 đạo C. 11 đạo D. 12 đạo
Câu 10: Nhà Lý đổi tên nước thành.
A. Đại Việt C. Đại Nam
B. Đại Cồ Việt D. Việt Nam
Câu 11: Em hiểu như nào về kế sách giành thế chủ động trước cuộc xâm lược của quân Tống?
A. Đánh bại các cuộc nổi dậy của các tù trưởng miền núi.
B. Tuyển thêm quân.
C. Tăng cường luyện tập.
D. Mở cuộc tiến công vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở gần biên giới.
Câu 12. Vì sao Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa khi đang ở thế thắng trước quân xâm lược Tống (1077)?
A. Không muốn làm tổn thương danh dự nước láng giềng.
B. Tinh thần nhân đạo, tầm nhìn xa trông rộng của Lý Thường Kiệt.
C. Không muốn tiêu diệt toàn bộ quân thù khi chúng ở thế cùng lực kiệt.
D. Muốn tha cho tướng giặc một con đường sống.
Câu 13: Lý Công Uẩn dời đô về Đại La là vì:
A. đây là quê hương của vua Lý
B. đây là vị trí thuận lợi để phát triển đất nước.
C. đây là vị trí phòng thủ.
D. đây là cố đô xưa.
Câu 14: Nhà Trần có những biện pháp gì để phát triển sản xuất nông nghiệp?
A. Chia cả nước thành nhiều lộ.
B. Cử nhiều tướng giỏi cầm quân để nhân dân yên tâm công tác.
C. Đẩy mạnh công cuộc khai hoang, đắp đê, nạo vét kênh mương.
D. Giảm thuế.
Câu 15: Nhà Trần chia nước ta thành bao nhiêu lộ? Đứng đầu mỗi lộ là ai?
A. 12 lộ - đứng đầu là chánh, phó An phủ sứ.
B. 14 lộ - đứng đầu là chánh, phó Tôn nhân phủ.
C. 16 lộ - chánh, phó Đồn điền sứ.
D. 18 lộ - đứng đầu là chánh, phó Quốc sử viện.
Câu 16: Nhà Trần ban hành bộ luật mang tên là:
A. Hình thư C. Hồng Đức
B. Quốc triều hình luật D. Hoàng triều hình luật.
Câu 17: Phân biệt điểm khác giữa Tá điền và nông dân công xã?
A. Tá điền được làng xã chia ruộng đất.
B. Tá điền gắn chặt thân phận trong lãnh địa phong kiến.
C. Tá điền không có ruộng, phải cày cho địa chủ theo hình thức phát canh thu tô.
D. Tá điền sản xuất trong lĩnh vực Thủ công nghiệp.
18 : Kinh đô nước ta thời Ngô đóng ở:
A. Cổ Loa (Hà Nội).
B. Hoa Lư (Ninh Bình).
C. Thiên Trường (Nam Định).
D. Bạch Hạc (Phú Thọ).
19: Quốc hiệu nước ta thời Đinh là:
A. Vạn Xuân. B. Đại Việt.
C. Đại Cồ Việt. D. Đại Nam.
20: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Đinh Bộ Lĩnh đặt niên hiệu là:
A. Thiên Đức. B. Thái Bình.
C. Thiên Phúc. D. Hưng Thống
Câu 1: Việc làm nào dưới đây của Ngô Quyền chứng tỏ ông nêu cao ý chí xây dựng chính quyền độc lập?
A. Bãi bỏ chức tiết độ sứ
B. Đóng đô ở Cổ Loa
C. Xưng vương
D. Lập triều đình quân chủ
Câu 2: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất.
B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta.
C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép nhà Đinh nhường ngôi.
D. Đinh Tiên Hoàng mất, các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn.
Câu 3: Đánh giá việc Thái Hậu Dương Vân Nga lấy áo long bào khoác lên người Lê Hoàn và suy tôn ông làm vua như thế nào?
A. Bà có cảm tình với Lê Hoàn
B. Bà muốn lấy Lê Hoàn và làm hoàng hậu hai triều
C. Bà bị thế lực mạnh của Lê Hoàn ép phải làm như vậy
D. Bà hi sinh quyền lợi của dòng họ để bảo vệ lợi ích của cả dân tộc
Câu 4: Đâu không phải là lý do khiến Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm nơi xây dựng phòng tuyến đánh giặc?
A. Là con sông chặn ngang tất cả các ngả đường bộ từ Quảng Tây vào Thăng Long
B. Lực lượng quân Tống sang xâm lược Việt Nam chủ yếu là bộ binh
C. Dựa trên truyền thống đánh giặc trên sông của các triều đại trước
D. Là một chiến hào tự nhiên khó để vượt qua
Câu 5: Thời Đinh - Tiền Lê, ruộng đất trong nước nói chung thuộc sở hữu của:
A. Làng xã
B. Nông dân
C. Địa chủ
D. Nhà nước
Câu 6: Nhà Tiền Lê đã tổ chức các đơn vị hành chính trong cả nước như thế nào?
A. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu
B. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và huyện
C. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có châu và huyện
D. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có huyện và xã
Câu 7: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là:
A. Hoàng Việt luật lệ
B. Luật Hồng Đức
C. Hình luật
D. Hình thư
Câu 8: Quân đội nhà Lý gồm những bộ phận nào?
A. Dân binh, công binh
B. Cấm quân, quân địa phương
C. Cấm quân, công binh
D. Dân binh, ngoại binh
Câu 9: Tại sao luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp
B. Đạo phật được đề cao, nên cấm sát sinh
C. Trâu bò là động vật quý hiếm
D. Trâu bò là động vật linh thiêng
Câu 10: Thế nào là chính sách "ngụ binh ư nông"?
A. Cho quân sĩ địa phương luân phiên về cày ruộng, khi cần triều đình sẽ điều động
B. Cho toàn bộ quân địa phương về quê sản xuất, khi cần sẽ điều động
C. Cho cấm quân luân phiên nhau về sản xuất, khi cần sẽ điều động
D. Cho những quân sẽ hết tuổi quân dịch về quê sản xuất
Câu 11: Cấm quân là:
A. Quân phòng vệ biên giới
B. Quân phòng vệ các lộ
C. Quân phòng vệ các phủ
D. Quân bảo vệ Vua và Kinh thành
Câu 12: Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?
A. Đánh du kích
B. Phòng thủ
C. Đánh lâu dài
D. "Tiến công trước để tự vệ"
Câu 13: Đây là một trong những trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. Người chỉ huy trận đánh – Lý Thường Kiệt thực sự là một tướng tài. Tên tuổi của ông mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta. Vậy đó là trận đánh nào?
A. Trận Bạch Đằng năm 981
B. Trận đánh châu Ung, châu Khâm và châu Liêm (10-1075)
C. Trận Như Nguyệt (1077)
D. Cả ba trận trên
Câu 14: Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là:
A. Đánh vào cơ quan đầu não của quân Tống
B. Đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt.
C. Đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
D. Đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm.
Câu 15: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?
A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng trong nước.
B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam.
D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến.
Câu 16: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?
A. Tập trung tiêu diệt nhanh quân Tống
B. Ban thưởng cho quân lính
C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”
D. Cả 3 ý trên
Câu 17: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?
A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng
B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa
C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh
D. Đề nghị “giảng hòa” củng cố lực lượng, chờ thời cơ
Câu 18: Năm 1075, Lý Thường Kiệt chỉ huy đánh chiếm căn cứ nào cửa nhà Tống?
A. Thành Châu Khâm
B. Thành Châu Liêm
C. Thành Ung Châu
D. Tất cả các căn cứ trên
Câu 19: Trên cơ sở phân tích diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) cho biết tư tưởng xuyên suốt của nhà Lý là gì?
A. Nhân đạo
B. Nhân văn
C. Chủ động
D. Bị động
Câu 20: Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Đất nước đã hòa bình, ổn định, cần có điều kiện để phát triển
B. Vua Lý không muốn đóng đô ở Hoa Lư, vì đó là kinh đô của nhà Đinh – Tiền Lê
C. Hoa Lư là vùng đất hẹp, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước
D. Địa thế của Thăng Long rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài
Câu 21: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội
C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua
D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư
Câu 22: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Đó là câu nói của ai?
A. Trần Quốc Tuấn
B. Trần Thủ Độ
C. Lý Thường Kiệt
D. Lý Công Uẩn
Câu 23: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?
A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp
B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh
C. Giảm bớt ngân quĩ chi cho quốc phòng
D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông
Câu 24: Nhà Lê đã làm gì để phát triển sản xuất?
A. Mở rộng việc khai khẩn đất hoang
B. Chú trọng công tác thủy lợi, đào vét kênh ngòi
C. Tổ chức lễ cày tịch điền
D. Tất cả các ý trên
Câu 25: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời Tiền Lê?
A. Phật giáo
B. Nho giáo
C. Đạo giáo
D. Thiên Chúa giáo
Câu 26: Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tiền Lê có điểm gì khác so với nhà Ngô?
A. Hoàn thiện chặt chẽ, quyền lực tập trung tối đa vào trong tay nhà vua
B. Xuất hiện vai trò của các nhà sư và nhà nho
C. Cồng kềnh với nhiều quan chức hơn
D. Tiếp tục được hoàn thiện, chặt chẽ hơn, quyền lực tập trung trong tay nhà vua lớn hơn
Câu 27: Mô hình nhà nước được Ngô Quyền xây dựng sau khi lên ngôi theo thể chế nào?
A. Dân chủ chủ nô
B. Cộng hòa quý tộc
C. Quân chủ lập hiến
D. Quân chủ chuyên chế
Câu 28: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng?
A. Hòa hảo thân thiện
B. Đoàn kết tránh xung đột
C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa
Câu 29: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?
A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống
B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt
C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt
D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt
Câu 30: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?
A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng
B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa
C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh
D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ
Câu 31: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?
A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống
B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân
C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng
Câu 32: Các vua nhà Lý thường về địa phương làm lễ cày tịch điền nhằm mục đích
A. Thăm hỏi nông dân
B. Đẩy mạnh khai khẩn đất hoang
C. Chia ruộng đất cho nông dân
D. Khuyến khích nông dân sản xuất nông nghiệp
Câu 33: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển?
A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang.
B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi.
C. Đất nước ổn định.
D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi.
Câu 34: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh
B. Trâu, bò là động vật quý hiếm
C. Trâu, bò là động vật linh thiêng
D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp
Câu 35: Năm 979 triều đại phong kiến nào ở nước ta được thành lập?
A. Nhà Tiền Lê
B. Nhà Trần
C. Nhà Lý
D. Nhà Hồ
Câu 36: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:
A. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao
B. Mỗi năm đều có khoa thi
C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi
D. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi
Câu 37: Quốc hiệu của nước ta dưới thời Đinh Bộ Lĩnh là gì?
A. Đại Việt
B. Vạn Xuân
C. Đại Cồ Việt
D. Đại Ngu
Câu 38: Vua Đinh Tiên Hoàng đặt niên hiệu là gì?
A. Thái Bình
B. Thiên Phúc
C. Hưng Thống
D. Ứng Thiên
Câu 39: Nội dung luật pháp thời Lý quy định:
A. Bảo vệ nhà vua và cung điện
B. Bảo vệ của công và tài sản của nhân dân
C. Nghiêm cấm việc mổ trâu bò, bảo vệ nông nghiệp, những người phạm tội xử phạt nghiêm khắc
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 40: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước?
A. Đánh hai nước Liêu - Hạ
B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ
C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ
D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước
đăng như vầy ng ta nhìn dài là ko trả lời đâu
Câu 1: Lê triều sử ký soạn thành, họ Ngô?
Câu 2: Bình Chiêm, dẹp Tống, Lý trào nổi danh?
Câu 3: Vua nào mặt sắt đen sì ?
Câu 4: Đục chìm thuyền địch dưới sông Bạch Đằng ?
Câu 6: Đại vương bẻ gãy sừng trâu ?
Câu 8: Lừng danh duyên hải dinh điền là ai ?
Câu 10: Còn ai đổi mặc hoàng bào ?
mik bik đc có vài câu thui à
có ai giải đc ko dọ?
Câu 1: Ngô Sĩ Liên
Câu 2: Lý Thương
Câu 3: Mai Hắc Đế
Câu 4:Yết Kiêu đã đục chìm thuyền địch dưới sông Bạch Đằng.
Câu 6: Phùng Hưng
Câu 8: Nguyễn Công Trứ
Câu 10: Lê Lai
Câu 1: Ngô Sĩ Liên
Câu 2: Lý Thương
Câu 3: Mai Hắc Đế
Câu 4:Yết Kiêu đã đục chìm thuyền địch dưới sông Bạch Đằng.
Câu 6: Phùng Hưng
Câu 8: Nguyễn Công Trứ
Câu 10: Lê Lai
Câu 24: Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa.
B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.
D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Câu 25: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời:
A. Ngô.
B. Đinh.
C. Lý.
D. Trần.
Câu 26: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”?
A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.
B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.
C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước.
D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán.
Câu 27: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Trần Lãm.
C. Phạm Bạch Hổ.
D. Ngô Xương Xí.
Câu 28: Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì?
A. Năm 980, niên hiệu Thái Bình
B. Năm 979, niên hiệu Hưng Thống
C. Năm 980, niên hiệu Thiên Phúc
D. Năm 981, niên hiệu Ứng Thiên
Câu 29: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân?
A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài.
B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ.
D. Được nhà Tống giúp đỡ.
Câu 30: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời Tiền Lê so với nhà Đinh?
A. Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê hoàn thiện hơn so với thời Đinh, đó là sự hoàn thiện thêm về tổ chức bộ máy cai trị ở trung ương.
B. Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê hoàn thiện hơn so với thời Đinh, đó là sự hoàn thiện thêm về tổ chức bộ máy cai trị ở địa phương.
C. Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê hoàn thiện hơn so với thời Đinh, đó là sự hoàn thiện thêm về tổ chức bộ máy cai trị ở trung ương và địa phương.
Câu 31: Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành từ:
A. Thế kỉ III. B. Thế kỉ II.
C. Thế kỉ III trước công nguyên. D. Thế kỉ II trước công nguyên.
Câu 32: Cuối thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước nào?
A. Anh B. Pháp C. Tây Ban Nha D. Hà Lan.
CÂU 33: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào?
A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969.
Câu 34 : Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam D. Đại Ngu
Câu 35: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn.
Câu 36: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.
C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua.
D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư.
Câu 37: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào?
A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt.
B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống.
C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo.
D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt.
Câu 38: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê?
A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo D. Thiên Chúa giáo.
Câu 39: Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:
A. Địa chủ và nông nô. B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô. D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
Câu 40: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Trả lời nhanh giúp mình nhé:)))
Câu 24: Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa.
B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.
D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Câu 25: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời:
A. Ngô.
B. Đinh.
C. Lý.
D. Trần.
Câu 26: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”?
A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.
B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.
C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước.
D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán.
Câu 27: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Trần Lãm.
C. Phạm Bạch Hổ.
D. Ngô Xương Xí.
Câu 28: Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì?
A. Năm 980, niên hiệu Thái Bình
B. Năm 979, niên hiệu Hưng Thống
C. Năm 980, niên hiệu Thiên Phúc
D. Năm 981, niên hiệu Ứng Thiên
Câu 29: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân?
A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài.
B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ.
D. Được nhà Tống giúp đỡ.
Câu 30: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời Tiền Lê so với nhà Đinh?
A. Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê hoàn thiện hơn so với thời Đinh, đó là sự hoàn thiện thêm về tổ chức bộ máy cai trị ở trung ương.
B. Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê hoàn thiện hơn so với thời Đinh, đó là sự hoàn thiện thêm về tổ chức bộ máy cai trị ở địa phương.
C. Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê hoàn thiện hơn so với thời Đinh, đó là sự hoàn thiện thêm về tổ chức bộ máy cai trị ở trung ương và địa phương.
Câu 31: Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành từ:
A. Thế kỉ III. B. Thế kỉ II.
C. Thế kỉ III trước công nguyên. D. Thế kỉ II trước công nguyên.
Câu 32: Cuối thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước nào?
A. Anh B. Pháp C. Tây Ban Nha D. Hà Lan.
CÂU 33: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào?
A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969.
Câu 34 : Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam D. Đại Ngu
Câu 35: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn.
Câu 36: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.
C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua.
D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư.
Câu 37: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào?
A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt.
B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống.
C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo.
D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt.
Câu 38: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê?
A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo D. Thiên Chúa giáo.
Câu 39: Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:
A. Địa chủ và nông nô. B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô. D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
Câu 40: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Câu 24: Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa.
B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.
D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Câu 25: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời:
A. Ngô.
B. Đinh.
C. Lý.
D. Trần.
Câu 26: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”?
A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.
B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.
C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước.
D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán.
Câu 27: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Trần Lãm.
C. Phạm Bạch Hổ.
D. Ngô Xương Xí.
Câu 28: Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì?
A. Năm 980, niên hiệu Thái Bình
B. Năm 979, niên hiệu Hưng Thống
C. Năm 980, niên hiệu Thiên Phúc
D. Năm 981, niên hiệu Ứng Thiên
Câu 29: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân?
A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài.
B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ.
D. Được nhà Tống giúp đỡ.
Câu 30: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời Tiền Lê so với nhà Đinh?
A. Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê hoàn thiện hơn so với thời Đinh, đó là sự hoàn thiện thêm về tổ chức bộ máy cai trị ở trung ương.
B. Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê hoàn thiện hơn so với thời Đinh, đó là sự hoàn thiện thêm về tổ chức bộ máy cai trị ở địa phương.
C. Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê hoàn thiện hơn so với thời Đinh, đó là sự hoàn thiện thêm về tổ chức bộ máy cai trị ở trung ương và địa phương.
Câu 31: Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành từ:
A. Thế kỉ III. B. Thế kỉ II.
C. Thế kỉ III trước công nguyên. D. Thế kỉ II trước công nguyên.
Câu 32: Cuối thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước nào?
A. Anh B. Pháp C. Tây Ban Nha D. Hà Lan.
CÂU 33: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào?
A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969.
Câu 34 : Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam D. Đại Ngu
Câu 35: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn.
Câu 36: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.
C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua.
D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư.
Câu 37: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào?
A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt.
B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống.
C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo.
D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt.
Câu 38: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê?
A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo D. Thiên Chúa giáo.
Câu 39: Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:
A. Địa chủ và nông nô. B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô. D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
Câu 40: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Việc xếp nhà Ngô của Ngô Quyền vào danh sách các triều đại phong kiến Việt Nam có
hợp lí hay không? Giải thích.
Có. Vì ông là người đã lãnh đạo nhân dân giành độc lập, thành lập vương triều Ngô, xưng vương, trị vì từ 939-944.
Tham khảo : nguồn hoc247
Hợp lý vì Năm 938, ông là người lãnh đạo nhân dân đánh bại quân Nam Hán trong trận Bạch Đằng, chính thức kết thúc gần một thiên niên kỷ Bắc thuộc, mở ra một thời kì độc lập lâu dài của Việt Nam. Sau chiến thắng này, ông lên ngôi vua, lập ra nhà Ngô, trị vì từ năm 939 đến năm 944.
Tham khảo :
Hợp lý vì Năm 938, ông là người lãnh đạo nhân dân đánh bại quân Nam Hán trong trận Bạch Đằng, chính thức kết thúc gần một thiên niên kỷ Bắc thuộc, mở ra một thời kì độc lập lâu dài của Việt Nam. Sau chiến thắng này, ông lên ngôi vua, lập ra nhà Ngô, trị vì từ năm 939 đến năm 944.
Câu 2. Địa danh nào dưới đây không phải là trụ sở của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc?
A. Thành Luy Lâu. B. Thành Cổ Loa.
C. Thành Tống Bình. D. Thành Đại La.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở ra đời của nhà nước Văn Lang?
A. Kinh tế phát triển, xã hội có nhiều chuyển biến.
B. Nhu cầu cùng làm thủy lợi để bảo vệ nền sản xuất.
C. Thắng lợi từ cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của nhà Hán.
D. Nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm để bảo vệ cuộc sống bình yên.
Câu 4. So với nhà nước Văn Lang, tổ chức bộ máy nhà nước thời Âu Lạc có điểm gì khác ?
A. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng.
B. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.
C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.
D. Tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.
Câu 5. Để thực hiện âm mưu đồng hóa về văn hóa đối với người Việt, các chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Bắt người Việt tuân theo các phong tục, luật pháp của người Hán.
B. Xây đắp các thành, lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo.
C. Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.
D. Bắt người Hán sinh sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt.
Câu 6. Địa bàn chủ yếu của nước Văn Lang gắn liền với lưu vực các dòng sông lớn ở khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về nhà nước Văn Lang?
A. Chưa có luật pháp thành văn và chữ viết.
B. Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành trì kiên cố.
C. Kinh đô đóng ở Phong Khê (Phú Thọ ngày nay).
D. Ra đời sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tần.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ?
A. Nghề luyện kim dần được chuyên môn hóa.
B. Lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính.
C. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa…
D. Người Việt cổ có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu…
Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của nhà nước Âu Lạc?
A. Nước Âu Lạc không xây đắp được thành lũy kiên cố.
B. Nước Âu Lạc không có quân đội, vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu.
C. Cuộc chiến đấu chống xâm lược không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
D. An Dương Vương chủ quan, thiếu cảnh giác; nội bộ nước Âu Lạc bị chia rẽ.
Câu 10. Đứng đầu chính quyền đô hộ nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là
A. Thứ sử. B. Thái thú.
C. Huyện lệnh. D. Tiết độ sứ.
2. B
3. B
4. D
5. A
6. A
7. A
8. D
9. D
10. B
Chúc bạn học tốt!
2. B
3. B
4. D
5. A
6. A
7. A
8. D
9. D
10. B
Chúc bạn học tốt!