Nung 200 gam CaCO 3 , Sau một thời gian ta thu được chất rắn có khối lượng 129,6 gam . Hỏi thể tích khí CO 2 sinh ra ( ở đktc ) là bao nhiêu lít?( Ca=40, C=12 , O=16)
A.
35,84 lit.
B.
3,584 lit.
C.
44,8 lit.
D.
4,48 lit.
Nung 200 gam CaCO 3 , Sau một thời gian ta thu được chất rắn có khối lượng 129,6 gam . Hỏi thể tích khí CO 2 sinh ra ( ở đktc ) là bao nhiêu lít?( Ca=40, C=12 , O=16)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{200}{100}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
_______a-------------->a----->a
=> 100(2-a) + 56a = 129,6
=> a = 1,6 (mol)
=> VCO2 = 1,6 .22,4 = 35,84(l)
Bài 3: Nung nóng 20 g KMnO4 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 18,08 gam. Thể tích khí O2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
\(BTKL\)
\(m_{O_2}=20-18.08=1.92\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.92}{32}=0.06\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
- Thấy sau phản ứng chỉ có khí O2 thoát ra làm giảm khối lượng củ hỗn hợp.
=> mtrc - ms = mO2 = 1,92g
=> nO2 = 0,12 mol
=> V = 2,688l
\(V_{H_2}=0,2.22,4=2,24\left(l\right)\\ \Rightarrow A\)
Nếu thu được 13,44 lit khí CO2 (đktc) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và và tạo thành sau phản ứng? (Ca = 40, C=12, O = 16)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
______0,6<-------------0,6<---0,6
=>mCaO = 0,6.56 = 33,6(g)
=> mCaCO3 = 0,6.100 = 60(g)
Nhiệt phân 40 gam NH4NO3 (rắn khan). Sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn còn lại là 10 gam. Tính thể tích khí và hơi thu được ở đktc?
A. 22,4 lít
B. 23,52 lít
C. 25,2 lít
D. 33,6 lít
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
NH4NO3 → N2O + 2H2O
x x 2x mol
Khối lượng chất rắn giảm chính là do N2O và H2O bay hơi
→mN2O+ mH2O= 44x + 2x.18= 80x = 40-10=30 gam → x= 0,375 mol
→Vkhí và hơi= 3x.22,4=25,2 lít
Thổi khí CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 đun nóng. Sau một thời gian thu được 5,44 gam chất rắn X (chứa 4 chất) và 1,344 lít CO2(đktc)
a. Tính m?
b. Lấy 1/5 lượng CO2 sinh ra ở trên, cho vào 0,5 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 0,2 gam kết tủa và khi đun nóng dung dịch tạo thành, kết tủa lại tăng thêm m1 gam. Tính nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 đã dùng và m1
a, nCO2 = 0,06 ( mol )
=> nCO = 0,06 ( mol )
ADĐLBTKL : \(m_{CO}+m_{Fe2O3}=m_{hh}+m_{CO_2}\)
=> \(m=m_{Fe2O3}=5,44+0,06.44-0,06.28=6,4\left(g\right)\)
b, nCO2 lấy = 0,012 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
.0,002........0,002........0,002...............
=> nCO2 còn lại = 0,012 - 0,002 = 0,01 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
......0,005.......0,01........0,005.......
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O+CO_2\) ( * )
...0,005..............0,005................
=> Tổng nCa(OH)2 = 0,002 + 0,005 = 0,007 ( mol )
=> CMCa(OH)2 = 0,014M .
=> m1 = mCaCO3 (*) = 0,5 ( g )
Vậy ...
Bài 1: a)nung nóng m gam KCLO3 .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,ta thu được 14,9g chất rắn .Tìm m và thẻ tích O2 thu được (đktc)
b) nếu m có giá trị là 25,725g sau khi nung được một thời gian ta thu được chất rắn có khối lượng là 16,125g .Tính thể tích O2 thu được
a) \(n_{KCl}=\dfrac{14,9}{74,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,2<-----------0,2----->0,3
=> mKClO3 = 0,2.122,5 = 24,5(g)
VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{25,725}{122,5}=0,21\left(mol\right)\)
Gọi số mol KClO3 pư là a
=> (0,21-a).122,5 + 74,5a = 16,125
=> a = 0,2 (mol)
=> nO2 = 0,3 (mol)
=> VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Dẫn khí hidro đi qua một ống đựng 8 gam Sắt (III) oxit nung nóng
a.Phản ứng trên thhu được bao nhiêu gam chất rắn ?
b.Tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng trên
c.Cho lượng chất rắn thu được vào bình chứa 1,12 lit khí oxi( ở đktc).Tính khối lượng của sản phẩm tạo thành.
\(a,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ Mol:0,05\rightarrow0,15\rightarrow0,1\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ b,V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ \\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ LTL:\dfrac{0,1}{3}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ m_{Fe_3O_4}=0,025.232=5,8\left(g\right)\)
nFe2O3 = 8 : 160 = 0,05 (mol)
pthh: Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
0,05--------0,15----->0,1 (mol)
=> VH2= 0,15 . 22,4 = 3,36 (L)
=> mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
nO2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
pthh : 2H2+ O2 -t-> 2H2O
LTL :
0,15/2 > 0,05/1
=> H2 du
theo pt , nH2O = 2 nO2 = 0,1 (mol)
=> mH2O = 0,1 .18 = 1,8 (g)
Bài 15: Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO3 . Sau một thời gian nung ta thu được 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O2(đktc).
a. Viết PTHH xảy ra khi nung KClO3.
b. Tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung.
c. Tính % khối lượng mol KClO3 đã bị nhiệt phân.
a, PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b, \(n_{O_2}=\dfrac{53,76}{22,4}=2,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2,4.32=76,8\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{KClO_3}=76,8+168,2=245\left(g\right)\)
c, Theo pthh: \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.2,4=1,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{KClO_3\left(phân.huỷ\right)}=\dfrac{1,6.122,5}{245}=80\%\)