cho cà chua thuần chủng thân cao lai với cà chua thân thấp f1 thu đc toàn cà chua thân cao
a, hãy cho biết kiểu gen và kiểu hình
b, cho f1 lai phân tích hãy xác định kiểu gen và kiểu hình
Cho giống cà Chua Thân cao thuần chủng lai với giống cà Chua Thân thấp, F1 thu được toàn cà Chua thân cao. Cho F1 tự giao phối với nhau, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2. Hãy viết sơ đồ lai từ p -> F2
F1 thu được toàn cà Chua thân cao => cao trội hoàn toàn so với thấp
Qui ước:
A: thân cao; a : thân thấp
Sơ đồ lai:
P: Thân cao x Thân thấp
AA x aa
G: A ; a
F1: Aa (100% thân cao)
F1xF1 : Thân cao x Thân cao
Aa x Aa
G A ; a ; A ; a
F2: 1AA : 2Aa :1 aa
KH 3 Thân cao : 1 Thân thấp
Qui ước:
A: thân cao; a : thân thấp
Sơ đồ lai:
P: Thân cao x Thân thấp
AA x aa
GP: A ; a
F1: Aa (100% thân cao)
F1xF1 : Thân cao x Thân cao
Aa x Aa
GF1: A ; a ; A ; a
F2: 1AA : 2Aa :1 aa
3 Thân cao : 1 Thân thấp
Ở cà chua , tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Khi cho cà chua thân cao thuần chủng lai với cà chua thân thấp thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2. Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2
* Quy ước:
A - Thân cao
a - Thân thấp
- Cây cà chua thân cao thuần chủng có kiểu gen AA
- Cây cà chua thân thấp có kiểu gen aa
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
GPGP: A a
F1: Aa (100% Cây cà chua thân cao)
F1 × F1: Aa × Aa
GF1GF1: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây cà chua thân cao : 25% Cây cà chua thân thấp
* Quy ước:
A - Thân cao
a - Thân thấp
- Cây cà chua thân cao thuần chủng có kiểu gen AA
- Cây cà chua thân thấp có kiểu gen aa
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
GP: A a
F1: Aa (100% Cây cà chua thân cao)
F1 × F1: Aa × Aa
GF1: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây cà chua thân cao : 25% Cây cà chua thân thấp
ở cà chua tính trạng thân cao (A) quả đỏ (B) trộn hoàn toàn so với phần lùn (a) ,quả vàng (b) a) cho cà chua thân cao quả đỏ thuần trung lai với cây phân lùn ,quả vàng b) xác định kiểu hình ở F1 c) cho cà chua F1 lai phân tích xác định kiểu gen , kiểu hình
a) P: Thân cao, quả đỏ x thân lùn, quả vàng
\(AABB\times aabb\)
\(G_P:\) \(AB\) \(ab\)
\(F_1:\) \(AaBb\)
b) Kiểu hình của F1 là thân cao quả đỏ
c) \(F_1\) lai phân tích: \(AaBb\times aabb\)
\(G:\) AB, ab, Ab, aB ab
\(F_a:\) \(AaBb,aaBb,Aabb,aabb\)
Kiểu hình: 1 TC, QĐ : 1 TL, QĐ : 1 TC, QV : 1 TL, QV
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 thu toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Biết mỗi gen xác định 1 tính trạng.
a, Xác định tính trạng trội, lặn.
b, Tìm kiểu gen, kiểu hình P để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng:
3:3:1:1.
3:1.
F1 thu toàn thân cao,quả đỏ=> thân cao,quả đỏ trội hoàn toàn
quy ước :thân cao A
thân thấp :a
quả đỏ :B
Quả vàng :b
Nếu F1 có TL là 3:3:1:1 = 8 tổ hợp = 4.2 => P có 1 cặp gen dị hợp => P có KG là : AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb
Nếu F1 có TL là :3:1 = (3:1)(1:0) =(1:0)(3:1)
=> P có KG là AaBB x Aabb hoặc AaBB x AaBB hoặc Aabb x Aabb hoặc AABb x aaBb hoặc AABb x AABb hoặc aaBb x aaBb
Cho cà chua thân cao,trội lai với thân thấp là lặn hãy xác định kiểu gen, kiểu hình ở f1 cho f1 lai phân tích kq sẽ như thế nào
Ở cà chua, cho lai 2 dòng thuần chủng thân cao, quả đỏ với thân thấp, quả vàng. Toàn bộ F1 là thân thấp, quả vàng
a) Xác định trội- lặn, quy ước, xác định kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai P, từ đó tìm ra kiểu gen của F1
b) Nếu F1 lai phân tích. Viết sơ đồ lai của F1
a.
Lai 2 dòng thuần chủng thân cao, quả đỏ với thân thấp, quả vàng. Toàn bộ F1 là thân thấp, quả vàng -> thấp, vàng là tính trạng trội so với cao, đỏ
Qui ước:
A: thấp >> a: cao
B: vàng >> b: đỏ
P: AABB x aabb
F1: AaBb
b.
F1 lai phân tích
AaBb x aabb
G: AB, Ab, aB, ab x ab
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
A. A b a B . f = 20%
B. A B a b . f = 40%
C. A B a b . f = 20%
D. A b a B . f = 40%
Đáp án : B
Tần số a b a b = 0.09 = 9% nên ab = 0,3 > 0,25 => giao tử liên kết
Tần số hoán vị gen: 1- 0,3 x2 = 0,4 = 40%
Vậy P: A B a b , f = 40%
Ở cà chua thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi lai hai cây cà chua với nhau thu được: 105 cây thân cao, 114 cây thân thấp. A. Xác định kiểu hình kiểu gen của p và f1 B. Khi cho cây thân cao tự thụ phấn kết quả sẽ như thế nào?
\(a,\) Quy ước: $A$ thân cao; $a$ thân thấp.
- Thân cao $:$ thân thấp \(\simeq1:1\) \(\Rightarrow P:\) dị hợp \(\times\) đồng hợp lặn
\(P:Aa\) \(\times\) \(aa\)
\(Gp:A,a\) \(aa\)
\(F_1:Aa;aa\) (1 thân cao; 1 thân thấp)
\(b,\) \(P_1:Aa\) \(\times\) \(Aa\)
\(Gp_1:A,a\) \(A,a\)
\(F_2:1AA;2Aa;1aa\) ( 3 thân cao; 1 thân thấp)
A. Để xác định kiểu hình kiểu gen của p và f1, ta cần biết rằng thân cao là kiểu trội so với thân thấp.
Với số lượng cây thân cao là 105 và số lượng cây thân thấp là 114, ta có thể suy ra rằng p là cây thân cao (genotype: TT) và f1 là cây lai (genotype: Tt).
B. Khi cho cây thân cao tự thụ phấn, kết quả sẽ phụ thuộc vào kiểu gen của cây thân cao.
Nếu cây thân cao có kiểu gen TT (homozygous dominant), khi tự thụ phấn, tất cả hạt giống sẽ mang kiểu gen T (TT). Kết quả sẽ cho ra cây thân cao (genotype: TT).
Nếu cây thân cao có kiểu gen Tt (heterozygous), khi tự thụ phấn, có thể thu được 50% cây thân cao (genotype: TT) và 50% cây lai (genotype: Tt).
Vì không biết chính xác kiểu gen của cây thân cao, nên không thể xác định kết quả khi cho cây thân cao tự thụ phấn.
Phải không ta?