Tìm các số nguyên x và y, biết:
x-3/y-2=3/2 và x-y =4
tìm 2 số x và y biết:x/2=y/3 và x+y=20 ?
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, có:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{x+y}{2+3}=\frac{20}{5}=4\)
Suy ra: \(\frac{x}{2}=4\Rightarrow x=4\cdot2=8\)
\(\frac{y}{3}=4\Rightarrow y=3\cdot4=12\)
Tìm các số x, y, z biết:x : y : z = 3 : 4 : 5 và 2x2+ 2y2-3z2= -100
tìm hai số x,y biết:x/5 =y/3 và x-y=-2
Ta có : `x/5=y/3` và `x-y=-2`
ADTC dãy tỉ số bằng nhau ta có :
`x/5 = y/3 =(x-y)/(5-3)=(-2)/2=-1`
`=>x/5=-1=>x=-1.5=-5`
`=>y/3=-1=>y=-1.3=-3`
Vậy `x=-5;y=-3`
Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được:
x/5=y/3=(x-y)/(5-3)=-2/2=-1
=>x=-5; y=-3
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{x-y}{5-3}=\dfrac{-2}{2}=-1\)
Suy ra \(\dfrac{x}{5}=-1=>x=-1.5=>x=-5\)
\(\dfrac{y}{3}=-1=>y=-1.3=-3\)
Vậy x=-5; y=-3
Tìm x,y,z biết:x/y=2/3; y/z=3/4 và x+y+z=27
tìm các số thực x, y, z biết:
x + y + z + 8 = \(2\sqrt{x-1}+4\sqrt{y-2}+6\sqrt{z-3}\)
\(x+y+z+8=2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\left(1\right)\)
Áp dụng Bđt Bunhiacopxki :
\(\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le\left(2^2+4^2+6^2\right)\left(x-1+y-2+z-3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le56^{ }\left(x+y+z-6\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le56^{ }\left(x+y+z+8\right)-784\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi
\(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{4}=\dfrac{z-3}{8}=\dfrac{x+y+z-6}{14}\left(2\right)\)
Đặt \(t=x+y+z+8\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow t^2=56t-784\)
\(\Leftrightarrow t^2-56t+784=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t-28\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow t=28\)
\(\Leftrightarrow x+y+z+8=28\)
\(\Leftrightarrow x+y+z-6=14\)
\(\left(2\right)\Leftrightarrow\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{4}=\dfrac{z-3}{8}=1\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1=1.2=2\\y-2=1.4=4\\z-2=1.8=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=6\\z=10\end{matrix}\right.\) thỏa mãn đề bài
Tìm các số dương x và y biết:x2+y2+1/x2+1/y2=4. Tks các bạn
\(x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=4\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}-4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-2.x.\frac{1}{x}+\frac{1}{x^2}\right)+\left(y^2-2.y.\frac{1}{y}+\frac{1}{y^2}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\frac{1}{x}\right)^2+\left(y-\frac{1}{y}\right)^2=0\)(1)
Ta thấy \(\left(x-\frac{1}{x}\right)^2\ge0;\left(y-\frac{1}{y}\right)^2\ge0\forall x;y\) nên \(\left(x-\frac{1}{x}\right)^2+\left(y-\frac{1}{y}\right)^2\ge0\forall x;y\)
Để (1) xảy ra \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-\frac{1}{x}\right)^2=0\\\left(y-\frac{1}{y}\right)^2=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{1}{x}\\y=\frac{1}{y}\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\y=1\end{cases}}}\)
Vậy \(x=y=1\)
Bài 1.Tìm x,y,z: a.x/5 = -12/20 ; b.2/y = 11/-66 ; c.-3/6 = x/-2 = -18/y = -z/24
Bài 2.Tìm các số nguyên x và y biết : x<0<y và:
-2/x = y/3
Bài 3.Tìm các số nguyên x và y biết x - y = 4 và:
x-3/y-2 = 3/2
Bài 4.Viết dạng chung của tất cả các phân số bằng phân số 21/28
tìm các số nguyên x,y biết:x/y=2/7
Với x/y=2/7
=> x=2k ; y=7k (k \(\in\) Z ; k \(\ne\) 0
tìm số nguyên x,y,z biết:
x/18=20/y=z/21=4/3
\(\dfrac{x}{18}=\dfrac{4}{3}\Rightarrow x=\dfrac{18.4}{3}=24\\ \dfrac{20}{y}=\dfrac{4}{3}\Rightarrow y=\dfrac{20.3}{4}=15\\ \dfrac{z}{21}=\dfrac{4}{3}\Rightarrow z=\dfrac{21.4}{3}=28\)
Ta có:
\(\dfrac{x}{18}\) = \(\dfrac{4}{3}\)
⇒ x = \(\dfrac{4}{3}\) . 18
⇒ x = 24
\(\dfrac{20}{y}\) = \(\dfrac{4}{3}\)
⇒ y = 20 : \(\dfrac{4}{3}\)
⇒ y = 15
\(\dfrac{z}{21}\) = \(\dfrac{4}{3}\)
⇒ z = \(\dfrac{4}{3}\) . 21
⇒ z = 28
⇒ x + y + z = 24 + 15 + 28 = 67
Vậy x + y + z = 67
Tìm các số nguyên x và y,biết: x-3/y-2=3/2 và x-y=4
x - 3= 3 nên 2(x-3)=3(y-2)
y -2 2
do đó 2x - 6= 3y-6 nên 2x=3y
=> 2x - 2y= y hay 2(x-y)=y
nên 2.4=y
=> 8=y
vì x-y = 4 mà y= 8
=> x = 8+ 4
=> x= 12
Vậy x=12;y=12