Trường hợp nào sau đây tạo thành dung dịch?
A) Cho dầu ăn vào giấm ăn và khuấy đều.
B) Cho cát vào nước và khuấy đều.
C) Cho xăng vào nước và khuấy đều.
D) Cho giấm ăn vào nước và khuấy đều.
Câu 1. Các chất nào sau đây sẽ bị tách riêng khi cho vào nước, khuấy kĩ và lọc?
A. Muối ăn và cát. B. Giấm ăn và rượu.
C. Muối ăn và đường. D. Bột than và bột sắt.
Câu 2. Nguyên tử trung hòa về điện do
A. Số p = số e. B. Số p = số n.
C. Số e = số n. D. Số p = số điện tích hạt nhân
Câu 3. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào sau đây?
A. Electron. B. Proton.
C. Proton và nơtron. D. Nơtron và electron
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hợp chất?
A. Hợp chất gồm từ hai nguyên tố trở lên cấu tạo nên.
B. Hợp chất gồm một nguyên tố cấu tạo nên.
C. Hợp chất gồm từ hai nguyên tử trở lên cấu tạo nên.
D. Hợp chất chỉ gồm hai nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
Câu 5. Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất:
A. N2, H2, O2. B. CuO, Br2, HCl.
C. Cu, Fe, Al. D. CaCO3, NaOH, H2SO4.
Câu 6. Trong phản ứng hóa học chỉ có…………………………giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Cụm từ cần điền vào chỗ ( ………) là
A. liên kết. B. nguyên tố hóa học.
C. phân tử D. nguyên tử.
Câu 7. Chọn câu đúng trong các câu sau.
A.Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử bị phá vỡ.
B.Trong phản ứng, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ.
C.Trong phản ứng, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ.
D.Trong phản ứng, các phân tử được bảo toàn.
Câu 8. Cách viết 2N2 chỉ ý gì:
A. 2 nguyên tử nitrogen B. 2 phân tử nitrogen
C. 2 nguyên tố nitrogen D. 2 chất nitrogen
Câu 9. Công thức hóa học nào viết đúng?
A. Al2SO4 B. Al3(SO4)2
C. Al2(SO4)3 D. AlSO4
Câu 10. Cho phương trình hóa học sau : Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 .
Tỉ lệ số phân tử của cặp chất tạo thành là
A. 1:1 B. 1:2
C. 2:1 D. 2:2
Câu 11. Cho phương trình hóa học: 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2. Tỉ lệ số nguyên tử Al với số phân tử H2 là
A. 2 : 6. B. 6 : 2.
C. 3 : 2. D. 2 : 3.
Câu 12: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị (III) của sắt:
A. Fe2O3 B. Fe3O2 C. Fe3O D. FeO
Câu 13. Phân tử khối của Fe2O3 là:
A. 610 đvc B. 160đvc C. 72đvc D. Kết quả khác
Câu 14: Phân tử khối của CO2 là :
A.44 đvC B.68đvC C.88đvC D.132đvC
Câu 15: Số mol của 2,8 lít khí Cl2 (đktc) là:
A. 0,079 mol B. 0,125 mol C. 0,039 mol D. 0,116 mol
Câu 16: Khi quan sát một hiện tượng ,dựa vào đâu em có thể dự đoán đó là hiện tượng hóa học
A. sự bay hơi. B. sự nóng chảy.
C. sự đông đặc. D. sự biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 17: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A. Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được.
B. Thổi khí carboni dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục.
C. Đun sôi nước, nước bay hơi.
D. Nhựa đường đun ở nhiệt độ cao nóng chảy.
Câu 18. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?
A. Đốt cháy tờ giấy.
B. Thức ăn không bảo quản kĩ bị ôi thiu.
C. Rượu để lâu trong không khí có mùi chua.
D. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
Câu 19: Khi làm thí nghiệm, dùng kẹp gỗ để kẹp ống nghiệm, người ta thường
A. kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lên.
B. kẹp ở vị trí 1/3 ống từ miệng xuống.
C. kẹp ở giữa ống nghiệm.
D. kẹp ở bất kì vị trí nào.
Câu 20:Số phân tử oxygen có trong 0,5 mol oxygen là
A. 9.1023. B. 6.1023.
C. 0,6.1023. D. 3.1023.
Câu 21: Số mol nguyên tử Na có trong 5,75 gam Na là
A. 0,15 mol. B. 0,25 mol. C. 0,35 mol. D. 0,45 mol.
Câu 22: Phân tử khối của MgSO4 là
A. 120 đvC. B. 110 đvC. C. 100 đvC. D. 130 đvC.
Câu 23: Khí nào có thể thu vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) bằng cách đặt ngược bình?
A. Khí CO2. B. Khí Cl2. C. Khí SO2. D. Khí H2.
Câu 24. Tỉ khối của khí SO2 đối với khí oxygen là
A. 1,5. B. 2,0. C. 2,5. D. 3,0.
Câu 25. Một vật bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ?
A. Tăng. B. Giảm.
C. Không thay đổi. D. Không thể biết được.
Câu 26. Trong quá trình phản ứng thì lượng chất tham gia, lượng sản phẩm
A. tăng dần, giảm dần. B. giảm dần, tăng dần.
C. không tăng, không giảm. D. đều tăng.
Câu 27. Khí nitrogen và khí hydrogen tác dụng với nhau tạo khí amonia NH3. Phương trình hóa học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. N + 3H → NH3. B. N2 + H2 → NH3.
C. N2 + H2 → 2NH3. D. N2 + 3H2 → 2NH3.
Caâu 28. Cho caùc chaát: HCl, N2, O2, CaCO3, SO2, Cl2, NH3, H2O, NaCl, Zn. Daõy chaát goàm caùc ñôn chaát laø?
A. N2, O2, CaCO3, SO2 C. HCl, N2, O2, NH3, H2O
B. NH3, H2O, NaCl, Zn D. N2, O2, Cl2, Zn
Câu 29. Cho phản ứng: A + B à C + D. Biểu thức về khối lượng nào sau đây là đúng?
A. mA + mB + mC = mD. B. mA + mB - mC = mD
C. mA + mB = mC + mD. D. mA = mB + mC + mD.
Ai lm giúp mik vs ạ...Mik đang cần gấp ạ Cảm ơn nhìu
Câu 14b. Cho muối ăn vào nước và khuấy đều thu được nước muối. Dung môi là
A. nước.
B. muối ăn.
C. nước muối.
D. nước và muối.
Câu 14c. Cho muối ăn vào nước và khuấy đều thu được nước muối. Dung dịch là
A. nước.
B. muối ăn.
C. nước muối.
D. nước và muối.
Câu 15. Chất rắn nào sau đây có thể hòa tan được trong nước lạnh?
A. Tinh bột.
B. Đường.
C. Than.
D. Đá vôi.
Câu 16. Chất nào sau đây không tan được trong nước nhưng tan trong xăng?
A. Muối ăn.
B. Đường.
C. Dầu ăn.
D. Đá vôi.
Câu 17a. Hỗn hợp bột sắn dây và nước thuộc loại nào sau đây?
A. Huyền phù.
B. Dung dịch.
C. Nhũ tương.
D.Bột.
Câu 17b. Hỗn hợp dầu ăn và nước thuộc loại nào sau đây?
A. Huyền phù.
B. Dung dịch.
C. Nhũ tương.
D.Phù sa.
Câu 18. Các hạt nhỏ chất rắn phân tán trong môi trường chất khí gọi là
A. Huyền phù.
B. Bụi.
C. Nhũ tương.
D. Dung dịch.
Câu 19a. Dùng phương pháp nào sau đây để tách cát ra khỏi hỗn hợp cát và nước?
A. Chưng cất.
B. Lọc.
C. Cô cạn.
D. Chiết.
Câu 19b. Dùng phương pháp nào sau đây để tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối và
nước?
A. Chưng cất.
B. Lọc.
C. Cô cạn.
D. Chiết.
Câu 19c. Dùng phương pháp nào sau đây để tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và
nước?
A. Chưng cất.
B. Lọc.
C. Cô cạn.
D. Chiết.
Câu 20. Phiễu chiết là dụng cụ dùng để tách
A. muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối và nước.
B. cát ra khỏi hỗn hợp cát và nước.
C. dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước.
D. rượu ra khỏi hỗn hợp rượu và nước.
Cho muối ăn và đường vào nước, khuấy đều. Chất nào là dung môi? *
a Đường.
b Muối ăn.
c Muối ăn và đường.
d Nước.
Câu 40:
Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A.
Đường và muối.
B.
Bột than và sắt.
C.
Giấm ăn và rượu
D.
Bột đá vôi và muối ăn.
Nhanh lên mọi người
Hỗn hợp có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc:
D. Bột đá voi và muối ăn
Cho vào bát sứ 1 ml dầu ăn và 2 ml dung dịch NaOH 40%, đun hỗn hợp sôi nhẹ và khuấy đều, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước để thể tích dung dịch không đổi. Sau 10 phút, rót thêm 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
A. Có chất rắn màu trắng nổi lên
B. Có chất rắn màu trắng lắng xuống
C. Tạo dung dịch trong suốt.
D. Dung dịch phân thành 2 lớp.
Đáp án A
Đã có phản ứng xà phòng hóa xảy ra, thêm NaCl mục đích tăng tỉ trọng dung dịch, dễ tách được xà phòng. Chất rẳn phía trên thu được là xà phòng.
Câu 7: Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước ta KHÔNG NÊN sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Nghiền nhỏ muối ăn. B. Vừa cho muối ăn vào vừa khuấy đều.
C. Bỏ thêm đá lạnh vào nước. D. Đun nóng nước.
Ai làm đúng thì mình típ đung nha
Cho 1 thìa nhỏ hỗn hợp muối ăn và cát vào cốc 1 chứa 50ml nước, dùng đũa khuấy đều. Quan sát hiện tượng và giải thích, giúp mình với
muối ăn từ chất rắn biến đổi thành chất lỏng dạng nước=>muối có tính tan trong nước
cát vẫn ở trạng thái chất rắn=>cát không có tính tan trong nước
Câu 33: Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. nghiền nhỏ muối ăn B. đun nóng nước
C. vừa cho muối ăn vào vừa khuấy đều D. bỏ thêm đá
Câu 34: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. hỗn hợp nước đường. B. hỗn hợp nước muối
C. hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. D. hỗn hợp nước và rượ
.Dựa vào cơ sở nào người ta thực hiện bước 1 trong quá trình tách muối ăn khỏi hỗn hợp cát – muối ăn là cho nước vào và dùng muỗng khuấy đều hỗn hợp ?
2.Giấy lọc được dung trong phòng thí nghiệm hóa có tác dụng gì ? Giấy lọc này theo em có đặc tính khác gì so với giấy em viết tập vở ?
3.Vì sao đến giai đoạn đun nóng người ta đun nước lọc trên chén sứ chứ không đun trên ống nghiệm ?
4.So sánh hai chất sau quá trình tách soi với hai chất ban đầu