0,1 mol chất X có khối lượng là 10,6 gam. Vậy X có thể là chất nào: (Cho Na =23, C=12, S =32, O =16, H =1, )
A. SO3
B. H2SO3
C. H2SO4
D. Na2CO3
Hợp chất A có công thức là R2 O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 23,5 gam. Tìm công thức của A?( Biết Na = 23; K = 39; N = 14; H = 1; O = 16)
\(M_{R_2O}=\dfrac{23,5}{0,25}=94\left(g/mol\right)\)
=> MR = 39(g/mol)
=> R là K
CTHH: K2O
\(M_A=\dfrac{23,5}{0,25}=94\\ Tacó:2R+16=94\\ \Rightarrow R=39\left(K\right)\\ \Rightarrow CTHH: K_2O\)
Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1 M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. ( Al = 27, Na = 23, O = 16, S = 32, H = 1) V có giá trị là
A. 1,1 lít
B. 0,8 lít
C. 1,2 lít
D. 1,5 lít
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2↑
nAl = 0,02 mol , nH2SO4 = 0,05 mol
Vậy dung dịch A gồm : Al3+ 0,02mol và H+dư : 0,04 mol
Khi cho NaOH đến khi kết tủa tan trở lại một phần xảy ra các phương trình sau:
H+ + OH- → H2O
0,04 --->0,04
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
0,01---->0,03----->0,01
Al3+ + 4OH- → Al(OH)4-
0,01----->0,04
Nung kết tủa Al(OH)3 tạo Al2O3 :0,005 mol → nAl(OH)3 = 0,01 mol
Vậy nOH- = 0,04 + 0,03 + 0,04 = 0,11 → V=1,1 lít.
Đáp án A
tìm CTHH của hợp chất, biết:
a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O
b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O
c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
Câu c:
\(M_C=23.2=46đvC\)
nC:nH:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,05}{1}:\dfrac{34,74}{16}\)
nC:nH:nO=4,3475:13,05:2,17125\(\approx\)2:6:1
-Công thức nguyên: (C2H6O)n
-Ta có: (12.2+6+16)n=46\(\Leftrightarrow\)46n=46\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C2H6O
Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
A. 23,6.
B. 20,4.
C. 24,0.
D. 22,2
Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O
=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng mol
0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm −OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O => mol
=> CTPT của X là C7H8O3.
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH
Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
A. 23,6
B. 20,4
C. 24,0
D. 22,2
Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O
→ B T N T N a n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 3 m o l
=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH = 88g
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng = 91 , 6 - 88 18 = 0 , 2 mol
0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm -OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O
=> n O X = 0 , 3 mol
=> Trong X: n C : n H : n O = 7 : 8 : 3
=> CTPT của X là C7H8O3.
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH.
⇒ m = m H C O O N a + m N a O C 6 H 4 O N a = 22 , 2 g
Lập công thức hóa của: a) hợp chất X chứa: 43,4%Na , 11,32%C , 45,28%O, biết Mx=106g/mol b) Đường trắng là hợp chất có: 42,1%C, 6,43%H, còn lại O . Biết 0,1 mol đường trên có khối lượng là 34,2g
a)
\(m_{Na}=\dfrac{43,4.106}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{11,32.106}{100}=12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{45,28.106}{100}=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2CO3
b)
\(M=\dfrac{34,2}{0,1}=342\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{42,1.342}{100}=144\left(g\right)=>n_C=\dfrac{144}{12}=12\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{6,43.342}{100}=22\left(g\right)=>n_H=\dfrac{22}{1}=22\left(mol\right)\)
\(m_O=342-144-22=176\left(g\right)=>n_O=\dfrac{176}{16}=11\left(mol\right)\)
=> CTHH: C12H22O11
10/. Cho 30,6 gam hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với 1 lượng vừa đủ dd HCl 20% ,
tạo thành 6,72 lít chất khí (đktc) và 1 dd A
a/. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b/. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
( cho Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, H = 1, C =
12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5, S = 32)
a)Na2CO3+2HCl--->2NaCl+H2O+CO2
x------------------------------------------------x-
CaCO3+2HCl--->CaCl2+H2O+CO2
y-----------------------------------------y
Ta có n CO2=6,72/22,4=0,3(mol)
Theo bài ra ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}106x+100y=30,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
%m Na2CO3=0,1.106/30,6.100%=34,64%
%m CaCO3=100%-34,64%=65,36%
b) n HCl=2n CO2=0,6(mol)
m HCl=0,6.36,5=21,9(g)
m dd HCl=21,9.100/20=109,5(g)
m dd sau pư=m hh+m dd HCl-m CO2
=30,6+109,5-18=122,1(g)
%m NaCl=0,2.58,5/122,1.100%=9,58%
%m CaCl2=0,2.111/122,1.100%=18,18%
n
giup minh voi minh cam on a
10)
a) PTHH: Na2CO3 + 2 HCl -> 2 NaCl + H2O + CO2
x_____________2x______2x________x__x(mol)
CaCO3 + 2 HCl -> CaCl2 +H2O + CO2
y_________2y______y_y_________y(mol)
nCO2= x+y=6,72/22,4=0,3 (1)
mNa2CO3 + mCaCO3= mhh
<=> 106x+100y= 30,6 (2)
từ (1)., (2) có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\106x+100y=30,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mNa2CO3= 0,1. 106 =10,6(g)
=> \(\%mNa2CO3=\frac{10,6}{30,6}.100\approx34,641\%\\ \Rightarrow\%mCaCO3\approx100\%-34,641\%\approx65,359\%\)
b) nHCl= 2x+2y= 2.0,1+2.0,2=0,6(mol)
=> mHCl= 0,6.36,5= 21,9(g)
=> mddHCl= (21,9.100)/20= 109,5(g)
=> mddsau= m(hh)+ mddHCl - mCO2= 30,6+109,5 - 0,3.44= 126,9(g)
mNaCl= 2x.58,5= 2.0,1.58,5= 11,7(g)
mCaCl2= 2y.111= 2.0,2.111= 44,4(g)
=> \(C\%ddNaCl=\frac{11,7}{126,9}.100\approx9,22\%\\ C\%ddCaCl2=\frac{44,4}{126,9}.100\approx34,988\%\)
1) hợp chất gồm 3 nguyên tố hóa học. Na,S,O có khối lượng mol M= 142g và tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là Mna : MS : MO = 23 :16 :32. Xác định Công thức hóa học
2) cho 0,5 Mol hôn hợp khí O2 và H2. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí Hidro là 10.
Tính số Mol của từng khí tỏng hỗn hợp
1)
MNa:MS:MO=23:16:32
=>\(\frac{M_{Na}}{23}=\frac{M_S}{16}=\frac{M_O}{32}=\frac{M_{Na}+M_S+M_O}{23+16+32}=\frac{142}{71}=2\)
=> MNa=2.23=46(g)
MS=2.16=32(g)
MO=2.32=64(g)
trong hợp chất này có số nguyên tử Na là: 46:23=2
trong hợp chất có số nguyên tử S là: 32:32=1
trong hợp chất có số nguyên tử O là: 64:16=4
=>CTHH : Na2SO4
1)CTDC:NAXSYOZ
Khối lượng mol: Mna=23x;Ms=32y;Mo=16
Đặt đẳng thức : \(\frac{23x}{23}\)=\(\frac{32y}{16}\)=\(\frac{16z}{32}\)=\(\frac{142}{23+16+32}\)=2
=>\(\frac{23x}{23}=2=>x=2\)
=>\(\frac{32y}{16}=2=>y=1\)
=>\(\frac{16z}{32}=2=>z=4\)
vậy CT : Na2SO4