so với loài vượn cổ , cấu tạo cơ thể của người tối cổ thì người tối cổ tiến hóa hơn hẵn ở điểm nào?
Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn điểm nào?
Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổ cao.
Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.
So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn điểm nào?
Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổ cao.
Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.
Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn điểm nào?
Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổ cao.
Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.
So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn điểm nào?
A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.
So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn điểm nào?
A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.
Thời gian, dấu tích tìm được Người tối cổ ? Địa điểm ? Tiến hóa trong cấu tạo cơ thể ?
- Thời gian tìm được dấu tích của Người tối cổ bắt đầu từ khoảng 4 triệu năm trước đây.
- Di cốt tìm thấy ở Đông Phi, Gia Va (Indonexia), Bắc Kinh (Trung Quốc).....Thanh Hóa (Việt Nam)
- Người tối cổ hoàn toàn đi bằng hai chân, đôi tay được tự do cầm nắm, kiếm thức ăn. Cơ thể có nhiều biến đổi, trán, hộp sọ...
Sơ đồ quá trình tiến hóa từ vượn thành người như sau:
A. Vượn à Người tối cổ à Người tinh khôn.
B. Vượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn.
C. Tinh tinh àVượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn.
D. Vượn à Tinh tinh àVượn người à Người tối cổ àNgười tinh khôn.
Sơ đồ quá trình tiến hóa từ vượn thành người như sau:
A. Vượn à Người tối cổ à Người tinh khôn.
B. Vượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn.
C. Tinh tinh àVượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn.
D. Vượn à Tinh tinh àVượn người à Người tối cổ àNgười tinh khôn.
Sơ đồ quá trình tiến hóa từ vượn thành người như sau:
A. Vượn à Người tối cổ à Người tinh khôn.
B. Vượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn.
C. Tinh tinh àVượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn.
D. Vượn à Tinh tinh àVượn người à Người tối cổ àNgười tinh khôn.
_HT_
Loài người là kết quả của quá trình tiến hóa từ
A. Người tối cổ
B. Vượn
C. Vượn người
D. Người tinh khôn
Câu 1. Dấu tích đầu tiên của Người tối cổ trên thế giới được tìm thấy ở đâu?
A. Châu Phi
B. Châu Á
C. Châu Mĩ
D. Châu Âu
Câu 2. Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào?
A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.
D. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại.
Câu 3. So với người tối cố, Người tinh khôn đã biết:
A. Săn bắt, hái lượm.
B. Ghè đẽo đá làm công cụ
C. Dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ
D. Trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, trang sức.
Câu 4. Trong xã hội nguyên thủy của cải làm ra theo nguyên tắc:
A. Người làm nhiều hưởng nhiều
B. Xuất hiện tư hữu chiếm đoạt của cải
C. Của cải chung, làm chung, hưởng như nhau
D. Của cải chia theo mức độ làm việc
Câu 5. Kim loại đầu tiên mà con người tìm thấy là:
A. Sắt
B. Đồng
C. Vàng
D. Nhôm
Câu 6. Công cụ lao động lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thủy
A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
B. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
C. sống quây quần, gắn bó với nhau.
D. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
Câu 7. Khi xã hội nguyên thủy tan rã thì xã hội mới nào của con người được hình thành?
A. xã hội phân biệt giàu-nghèo
B. xã hội có giai cấp
C. xã hội công bằng
D. Xã hội không có giai cấp
Câu 8. Trong xã hội có giai cấp, mối quan hệ giữa người với người như thế nào?
A. quan hệ bình đẳng
B. quan hệ ngang hang
C. quan hệ bất bình đẳng
D. quan hệ công bằng
Câu 9. Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ IV.
B. Thiên niên kỉ IV TCN.
C. Thiên niên kỉ V.
D. Thiên niên kỉ V TCN.
Câu 10. Xã hội nguyên thủy tan rã khi nào?
A. Xã hội có giai cấp
B. Xuất hiện rìu đá
C. Khi tìm ra lửa
D. Khi biết trồng trọt
Câu 11. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy?
A. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu.
B. Sự xuất hiện của công cụ kim loại.
C. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
D. Năng suất lao động tăng nhanh.
Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới xã hội nguyên thủy tan rã là
A. xã hội chưa phân hóa giàu nghèo.
B. tư hữu xuất hiện.
C. con người có mối quan hệ bình đẳng.
D. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.
Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hóa?
A. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
B. Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.
C. Viết chữ trên những tấm sét ướt.
D. Xây dựng nhiều kim tự tháp.
Câu 14. Sự xuất hiện của công cụ kim loại đưa tới bước tiến đầu tiên của xã hội nguyên thủy là
A. xuất hiện gia đình phụ hệ.
B. hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước.
C. xuất hiện chế độ tư hữu.
D. xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.
Câu 15. Việc sử dụng phổ biến công cụ kim loại, đặc biệt là công cụ bằng sắt đã tác động như thế nào đến kinh tế cuối thời nguyên thủy?
A. Diện tích canh tác nông nghiệp chưa được mở rộng.
B. Năng suất lao động tăng cao, tạo ra sản phẩm dư thừa.
C. Năng suất lao động tăng, tạo ra sản phẩm chỉ đủ để ăn.
D. Diện tích canh tác nông nghiệp được mở rộng, chất lượng sản phẩm chưa cao.
Câu 16. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?
Câu 1: Khoảng 6 triệu năm trước đây xuất hiện loài người như thế nào?
A. Loài vượn người. B. Người tinh khôn.
C. Loài vượn cổ D. Người tối cổ.
Câu 2: Ở Việt Nam di tích Người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào?
A. Nghệ An B. Thanh Hoá
C. Cao Bằng D.Lạng Sơn
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của Người tối cổ?
A. Biết sử dụng công cụ bằng đồng B. Đã biết chế tạo công cụ lao động
C. Đã biết trồng trọt và chăn nuôi D. Hầu như đã hoàn toàn đi bằng hai chân
Câu 4: Người tối cổ sử dụng phổ biến công cụ lao động gì?
A. Đồ đá cũ.
B. Đồ đá giữa
C. Đồ đá mới
D. Đồ đồng thau
Câu 5: Việc giữ lửa trong tự nhiên và chế tạo ra lửa là công lao của:
A. Người vượn cổ
B. Người tối cổ
C. Người tinh khôn.
D. Người hiện đại
Câu 6: Nhờ lao động mà Người tối cổ đã làm được gì cho mình trên bước đường tiến hoá?
A. Tự chuyển hoá mình
B. Tự tìm kiếm được thức ăn
C. Tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước
D. Tự cải tạo thiên nhiên
Câu 7: Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của người nguyên thuỷ?
A. “Ăn long ở lỗ” B. “Ăn sống nuốt tươi”
C. “Nay đây mai đó” D. “Man di mọi rợ”
Câu 8: Cách đây khoảng 4 vạn năm đã xuất hiện loài người nào?
A. Người vượn cổ
B. Người tối cổ
C. Người vượn
D. Người tinh khôn
Câu 9: Đặc điểm của người tinh khôn là gì?
A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người.
B. Là Người tối cổ tiến bộ.
C. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người.
D. Đã biết chế tạo ra lửa để nấu chín thức ăn.
Câu 10: Khi Người tinh khôn xuất hiện thì đồng thời xuất hiện những màu da nào là chủ yếu?
A. Da trắng
B. Da vàng
C. Da đen
D. Da vàng, trắng, đen
Câu 11: Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hoá từ vượn thành người là gì?
A. Từ vượn thành vượn cổ.
B. Từ vượn cổ thành người tối cổ .
C. Từ người tối cổ thành người tinh khôn.
D. Từ giai đoạn đá cũ sang giai đoạn đá mới.
Câu 12: Đặc điểm của cuộc "Cách mạng thời đá mới" là gì?
A. Con người biết sử dụng đá mới để làm công cụ.
B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
1C; 2B; 3D; 4A; 5B; 6C; 7A; 8D; 9A; 10D; 11B; 12C