Thí nghiệm Oersted chứng tỏ rằng:
A. Mọi nơi trên trái đất đều có từ trường
B. Xung quanh nam châm có từ trường
C. Xung quanh dòng điện có từ trường
D.xung quanh đường sức từ có từ trường
Thí nghiệm Ơ-xtét chứng tỏ rằng:
A Xung quanh dòng điện có từ trường
B Xung quanh một đường sức có từ trường
C Xung quanh nam châm có từ trường
D Xung quanh Trái đất có từ trường
Thí nghiệm nào đã làm với nam châm chứng tỏ rằng xung quanh Trái Đất có từ trường?
Thí nghiệm đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc. Xoay kim nam châm một góc xoay nào đó, khi cân bằng, nam châm lại trở về theo hướng Bắc Nam địa lí. Chứng tỏ rằng xung quanh Trái Đất có từ trường.
Thí nghiệm nào đã làm với nam châm chứng tỏ rằng xung quanh Trái Đất có từ trường?
Đó là thí nghiệm đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
Làm cách nào để nhận biết không gian có từ trường? Thí nghiệm nào đã làm với nam châm chứng tỏ rằng xung quanh Trái Đất có từ trường?
- Cách nhận biết từ trường: Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
- Thí nghiệm khi cho Kim (hoặc thanh) nam châm đặt tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng nam - Bắc chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ trường.
Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm
B. Xung quanh dòng điện
C. Xung quanh điện tích đứng yên
D. Xung quanh Trái Đất
Chọn C. Từ trường không tồn tại xung quanh điện tích đứng yên.
Câu nào dưới đây nói về từ trường là không đúng ?
A. Xung quanh mỗi nam châm đều tồn tại một từ trường.
B. Xung quanh mỗi dòng điện cũng tồn tại một từ trường.
C. Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam (S) - Bắc (N) của một kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
D. Kim nam châm đặt ở gần một nam châm hoặc một dòng điện luôn quay theo hướng Nam (S) - Bắc (N) của từ trường Trái Đất.
Từ phổ là:
A. hình ảnh các kim nam châm nằm rải rác quanh một thanh sắt.
B. hình ảnh tập hợp các đường sức từ của một từ trường.
C. hình ảnh các vụn sắt nằm xung quanh một nam châm thử.
D. hình ảnh các kim nam châm đặt xung quanh một dòng điện.
B. hình ảnh tập hợp các đường sức từ của một từ trường.
Bằng cách nào chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ trường?
Đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc. Dù ta có quay kim nam châm như thế nào đi chăng nữa, đặt kim nam châm ở đâu đi chăng nữa thì kim nam châm vẫn chỉ theo một hướng cố định, đó là hướng Nam - Bắc.
⇒⇒ Chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ trường.
PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM) Câu 1. Điều nào sau đây là đúngkhi nói về từ trường?
A. Từ trường có ở xung quanh Trái Đất.
B. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
C. Từ trường có thể tác dụng lực lên nam châm thử đặt trong nó.
D. Từ trường là một dạng vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh nam châm.
Câu 2. Bóng đèn có điện trở 8Ωvà cường độ dòng điện định mức là 2A. Tính công suất định mức của bóng đèn.
A. 0,5W
B. 4W
C. 16W
D. 32W
Câu 3. Để biết nơi nào đó có từ trường hay không ta dùng dụngcụ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Nam châm thử.
B. Điện kế.
C. Ampe kế.
D. Vôn kế.
Câu 4. Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1= 6Ω, điện trở tương đương của mạch là Rtđ= 3Ω. Thì R2là:
A. R2= 4Ω
B. R2= 6Ω
C. R2= 3,5Ω
D. R2= 2 Ω
Câu 5. Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, cường độ dòng điện:
A. có giá trị như nhau tại mỗi điểm.
B. đi qua điện trở có giá trị lớn hơn thì lớn hơn.
C. đi qua điện trở có giá trị nhỏ hơn thì lớn hơn
D. có giá trị hoàn toàn khác nhau tại mỗi điểm
Câu 6. Một mạch điện gồm hai điện trở R1và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2là I2= 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1là:
A. I1= 0,8A
B. I1= 0,7A
C. I1= 0,6A
D. I1= 0,5A
Câu 7. Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trởsuấtρ = 1,1.10-6 Ω.m, đường kính tiết diện d= 0,5mm, chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
A. 35,2 Ω
B. 352 Ω
C. 3,52Ω
D. 3,52.10-3 Ω
Câu 8. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi:
A. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn.
B. Tiết diện dây dẫn của biến trở.
C. Nhiệt độ của biến trở.
D. Chiều dài dây dẫn của biến trở.
PHẦN 3: TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
Câu 1:(1,0 điểm)Đèn compact có kích thước nhỏ, gọn, hoạt động ổn định, hiệu suất sử dụng cao nhưng phạm vi chiếu sáng hẹp và khi một bộ phận của đèn hỏng phải mua đèn khác với giá khá cao. Đèn ống có kích thước lớn, có nhiều bộ phận nên đèn có thể hoạt động không ổn định nhưng đèn ống có phạm vi chiếu sáng rộng hơn, khi một bộ phận của đèn hỏng chỉ cần thay thế bộ phận đó. Em hãy:
a)Nêu một ưu điểm và một nhược điểm của mỗi đèn,
b)Cho biết loại đèn nào dùng trong lớp học, loại đèn nào dùng cho bàn học để có hiệuquả cao nhất?
Câu 2: (1,0 điểm)Một dây dẫn đồng chất có điện trở suất 0,6.10-8Ω.m, tiết điện đều 0,1 mm2, chiều dài 10m. Em hãy tính điện trở của dây dẫn này.
Câu 3:(2,0 điểm)Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1=40 Ω và R2= 60 Ω mắc song song. Đặt hiệu điện thế không đổi bằng 12 V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính.
b)Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong 45 phút theo đơn vị kW