Cho 6,45g hỗn hợp 2 kim loại Cu Zn vào dd H2SO4 loãng dư người ta thu đc 1,12l khí (đktc).Tính m mỗi kim loại trong hỗn hợp
câu 22
cho 15,75 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu đc 3,36 lít khí (đktc). Tính % KL mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Gọi a=nCu; b=nZn
Ta có 64a+65b=15,75 (1)
Zn+H2ZO4-> ZnSO4+H2
b. b
b=nH2= 3,36/22,4=0,15mol
mZn= 0,15.65= 9,75g
mCu=15,75-9,75=6(g)
%mZn=9,75.100%/15,75 =61,9%
%mCu=6.100%/15,75*38,1%
Cho 19,4 gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp là gì?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{19,4}\cdot100=67,01\%\\ \%m_{Cu}=100-67,01=32,99\%\)
Cho 15.75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư , thu được 3.36 lít khí (đktc).
a)Tính% theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b)Tính khối lượng muối thu đc
giải chi tiết giúp mk vớiiiii ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Zn}=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{0,15.65}{15,75}.100\%=61,9\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-61,9\%=38,1\%\\ b,n_{ZnSO_4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,15.161=24,15(g)\)
Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 33,61 khí (đktc).
a) Tinh khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tinh khối lượng dd muối thu được.
Bài 8: Cho a gam hỗn hợp Fe, Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít H2(đktc). Chất rắn không tan đem hoà tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng thu được V lít SO2.Tính V b)Ngâm a gam hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư, tính khối lượng chất rắn thu được sau pư
Bài 9: Cho 8,4g bột Fe vào 100ml dd 1M( D=1,08g/ml)đến khi pư kết thúc thu được chất rắn X và dd Y. Hoà tan X trong dd HCl dư thấy còn lại a gam chất rắn không tan. a) Viết PTHH b) Tính a và C% chất tan trong dd Y
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
- Cu không tác dụng được với dd H2SO4 loãng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\approx61,905\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx38,095\%\)
Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn
: Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .
Cu ko phản ứng với H2SO4 loãng
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Zn=\dfrac{6,5}{10,5}=62\%;\%Cu=100\%-62\%=28\%\)
https://hoidap247.com/cau-hoi/1072966
16) Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 33,6l khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng dd muối thu được.
\(33,6(l) \to 3,36(l)\\ Zn+H_2SO_4 \to ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=0,15(mol)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ a/\\ \%m_{Zn}=\frac{0,15.65}{15,75}.100\%=61,9\%\\ \%m_{Cu}=38,06\%\\ b/\\ n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ m_{ZnSO_4}=0,15.161=24,15(g)\)
cho hỗn hợp 2 kim loại Ag và Zn vào dd 500ml H2SO4 loãng dư, người ta thu 2,24 lít khí ở đktc vào 2,16g chất rắn ko tan
a. viết phương trình hóa học
b. tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp
c. tính nồng độ mol dd axit H2SO4 cần dùng
d. tính thể tính không khí sinh ra ở đktc khi cho chất rắn không tan tác dụng hoàn tàn với dd H2SO4 đặc, nóng
giúp ạ
cần gấp
cảm ơn ạ
a) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Zn}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1\cdot65}{6,5+2,16}\cdot100\%\approx75,06\%\\\%m_{Ag}=24,94\%\end{matrix}\right.\)
c) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
d) PTHH: \(2Ag+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Ag_2SO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{Ag}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{2,16}{108}=0,01\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,01\cdot22,4=0,224\left(l\right)\)