Cho 11,8 g hỗn hợp bột Al và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, làm thoát ra 6,72 lit khí ở đktc
a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho 11,8 g hỗn hợp bột Al và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, làm thoát ra 6,72 lit khí ở đktc
a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c/ Tính thể tích dung dịch HCl có nồng độ 36% , khối lượng riêng là 1,18g/ml đã phản ứng với hỗn hợp trên.
(Cho Al=27, Cl = 35,5 , H =1)
a)\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=11,8-5,4=6,4\left(g\right)\)
c)Xin phép ko làm thì mik ko bt
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Gọi nMg = a (mol); nFe = b (mol)
24a + 56b = 10,4 (1)
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
a ---> a ---> a ---> a
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b ---> b ---> b ---> b
a + b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
mMg = 0,2 . 24 = 4,8 (g)
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
a)PTHH Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
Theo pt 1mol 2mol 1mol 1mol
Theo bài x mol x mol
PTHH Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
Theo pt1mol 2mol 1mol 1mol
Theo bài 0,3-x 0,3-x
Số moi H2 (đktc)là nH2=V/22,4=6,72/22,4=0,3 moi
b)đặt H2 ở pt1 là x và H2 pt2 là 0,3-x
Ta được pt: 24x + (0,3-x)56 = 10,4g
=>giải pt ta được x=0,2
Khối lượng Mg là: mMg=n.m=24.0,2=4.8(g)
Khối lượng Fe là:mFe=n.m=(0,3-0,2).56=5,6(g)
a) PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(\Rightarrow n_{Mg}=n_{H_2}=0,3mol\)
\(m_{Mg}=n.M=0,3.24=7,2g\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=m_{hh}-m_{Mg}=10,4-7,2=3,2g\)
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M đã dùng?
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: 24nMg + 56nFe = 10,4 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(l\right)\)
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M đã dùng?
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,3<--0,6<-----------0,3
=> mMg = 0,3.24 = 7,2 (g)
=> mAg = 10,4 - 7,2 = 3,2 (g)
c) \(V_{dd.HCl}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(l\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3 0,3
\(m_{Mg}=0,3\cdot24=7,2g\Rightarrow m_{Ag}=10,4-7,2=3,2g\)
\(n_{HCl}=0,6mol\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2l\)
Hỗn hợp X gồm Al và Cu. Cho 11,8 gam hỗn hợp X vào dung dịch axit clohidric dư thấy thoát ra 6,72 lít khí ở đktc.
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
c) Nếu cho 11,8 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, tính thể tích khí thoát ra ở đktc
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Cu+HCl\rightarrow\)(không phản ứng)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3/3*2 (6,72/22,4)
=> mAl = 0,2 *27 =5,4g; mCu = 11,8 - 5,4 = 6,4g
Cho hỗn hợp A có khối lượng là 32,8 gồm ( Al, Fe, Cu) tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đem hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl thì sinh ra 10,08 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2Al + 2H2O + 2NaOH→ 3H2 + 2NaAlO2
0,2mol 0,3mol
mAl=0,2.27=5,4g
2Al + 6HCl→ 2AlCl3+ 3H2
0,2mol 0,3mol
Fe + 2HCl→ FeCl2+ H2
0,15mol 0,45-0,3 mol
mFe=0,15.56=8,4g
mCu=32,8-(6,4+8,4)=18g
%mFe=\(\frac{8,4}{32,8}.100=25,6\%\)
%mCu=\(\frac{18}{32,8}.100=54,8\%\)
%mAl=19,6%
Bài số 4: Cho 17,5g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Cu tác dụng với 200g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít một chất khí ở đktc và 6,4 gam một chất rắn không tan.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu?
c. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng?
d. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 5,6%(d = 1,045g/ml) để trung hòa hết lượng axit ở trên?
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra
6,72 lít khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thành phần % mỗi kim loại có trong hỗn hợp?
a)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,3<-----------------0,3
=> mMg = 0,3.24 = 7,2 (g)
=> mAg = 10,4 - 7,2 = 3,2 (g)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{7,2}{10,4}.100\%=69,23\%\\\%m_{Ag}=\dfrac{3,2}{10,4}.100\%=30,77\%\end{matrix}\right.\)
Cho 15,6g hỗn hợp gồm bột Fe và bột Cu tác dụng vừa đủ với 100g
dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b. Tính khối lượng các chất rắn ban đầu ?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
$\Rightarrow m_{Cu} = 15,6 - 11,2 = 4,4(gam)$