Bài tập 3: Một bóng đèn loại 9V - 3W được mắc nối tiếp với một biến trở được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V.
a. Khi Rb = 21Ω thì đèn có sáng bình thường không?
b. Để đèn sáng bình thường thì Rb = ?
Một bóng đèn có điện trở 6Ω. Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn là 1A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp vào biến trở và mắc vào hiệu điện thế U = 12V.
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25 Ω, với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S, chiều dài 100m. Tìm tiết diện S của dây dẫn dùng làm biến trở này.
R1 nt Rb
a, de den sang bth\(\Rightarrow I=I1=Ib=1A\Leftrightarrow Rtd=R1+Rb=\dfrac{U}{I}=12\Rightarrow Rb=12-R1=12-6=6\Omega\)
b,\(\Rightarrow R=\dfrac{pl}{S}\Rightarrow S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{100.0,4.10^{-6}}{25}=1,6mm^2\)
Mắc bóng đèn Đ ( 6V - 3W ) nối tiếp với một biến trở rb vào hiệu điện thế u = 12v. Muốn đèn Đ sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có trị số
\(I=I_{den}=I_{bien}=P_{den}:U_{den}=3:6=0,5A\left(R_{den}ntR_{bien}\right)\)
\(U_{bien}=U_{mach}-U_{den}=12-6=6V\)
\(\Rightarrow R_{bien}=U_{bien}:I_{bien}=6:0,5=12\Omega\)
Trên một bóng đèn có ghi ( 6V- 3W ). a) Cho biết ý nghĩa của số ghi trên đèn? Để đèn sáng bình thường cần mắc đèn vào hiệu điện thế bao nhiêu? b) Đèn được mắc nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế 9V. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở là bao nhiêu? Tính công suất của toàn mạch khi đó? Mn làm đầy đủ tóm tắt với câu mở hộ mik với
a. Ý nghĩa:
Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 6V
Công suất định mức của bóng đèn là 3W
b. \(I=I_d=I_b=\dfrac{P_d}{U_d}=\dfrac{3}{6}=0,5A\left(R_dntR_b\right)\)
\(R_{td}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{0,5}=18\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_b=R-R_d=18-\left(\dfrac{6^2}{3}\right)=6\left(\Omega\right)\)
c. \(P=UI=9.0,5=4,5\)(W)
Bài 2: Một biến trở con chạy được mắc nối tiếp với một bóng đèn loại 6V – 0,5A rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Khi con chạy ở chính giữa biến trở thì đèn sáng bình thường. a. Tìm điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường. b. Tìm điện trở toàn phần (R) của biến trở.
Điện trở tương đương của mạch khi đèn sáng bình thường là:
Rtđ=24/0,5=48(Ω)
Điện trở của đèn là:
Rd=6/0,5=12(Ω)
Điện trở của biến trở là:
Rb=Rtđ−Rd=36(Ω)
Điện trở toàn phần của biến trở là:
Rtp=36.2=72(Ω)
b.Điện trở suất của biến trở là:
Rtp=ρ.l/S→p=RtpS/l=4.\(10^{-7}\)
Hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 có cùng hiệu điện thế định mức là U 1 = U 2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 12Ω và R 2 = 8Ω . Mắc Đ 1 , Đ 2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 9V để hai đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị R b của biến trở khi hai đèn sáng bình thường
Sơ đồ mạch điện:
Vì U 1 = U 2 = 6V < U = 9V nên hai đèn muốn sáng bình thường phải mắc song song với nhau và cả cụm đèn ghép nối tiếp với biến trở R b như hình vẽ.
Để hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng diện qua Đ 1 , Đ 2 lần lượt là:
Đồng thời: U 12 + U b = U = 9V và I = I b = I 12 = I 1 + I 2 = 0,5 + 0,75 = 1,25A (vì (Đèn 1 nt Đ 2 ) // biến trở)
→ U b = U - U 12 = U - U 1 = 9 – 6 = 3V (vì Đ 1 // Đ 2 nên U 12 = U 1 = U 2 )
Điện trở của biến trở khi hai đèn sáng bình thường: R b = U b / I b = 3/1,25 = 2,4Ω
Hai bóng đèn có điện trở 6Ω, 12Ω cùng hoạt động bình thường với hiệu điện thế 6V. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 9V thì đèn có sáng bình thường không ?
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=6:6=1A\\I2=U2:R2=6:12=0,5A\end{matrix}\right.\)
Khi mắc vào HĐT 12V: \(I=I1'=I2'=U:R=12:\left(6+12\right)=\dfrac{2}{3}A\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1>I1'\\I2< I2'\end{matrix}\right.\) Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường. Đèn 2 sáng yếu hơn bình thương.
Sơ đồ mạch điện như hình 11.1
Vì hai đèn sáng bình thường nên ta có:
- Cường độ dòng điện qua đèn 1 là:
- Cường độ dòng điện qua đèn 2 là:
Mắc bóng đèn 9V – 3W vào hai cực của acquy 11V - 3Ω thì đèn sáng như thế nào? Muốn đèn sáng bình thường thì phải mắc nối tiếp thêm một biến trở R, vậy cần phải điều chỉnh R bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường.
Mắc bóng đèn 9V – 3W vào hai cực của acquy 11V - 3Ω thì đèn sáng như thế nào? Muốn đèn sáng bình thường thì phải mắc nối tiếp thêm một biến trở R, vậy cần phải điều chỉnh R bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường
a, Vì U>Uđmđ(11>9)
Nên đèn sáng mạnh hơn so với bình thường
b,Để đèn sáng bình thường
Thì \(U_đ=U_{đm}=9\left(V\right);P_đ=P_{đm}=3\left(W\right)\)
MCD: Rđnt Rb
\(R_đ=\dfrac{U_đ^2}{P_đ}=\dfrac{9^2}{3}=27\left(\Omega\right)\)
\(R=\dfrac{R_đR_b}{R_đ+R_b}=\dfrac{27\cdot R_b}{27+R_b}=3\Rightarrow R_b=3.375\left(\Omega\right)\)
Trên bóng đèn Đ1 có ghi (6V-3W).
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.
b) Mắc nối tiếp bóng đèn này với một điện trở R2 vào hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế không đổi UAB = 9V, đèn sáng bình thường. Tính giá trị R2 khi đó.
c) Nếu mắc một điện trở R3 = 4 ôm song song với đèn rồi tất cả nối tiếp với điện trở R2 thì độ sáng của đèn có gì thay đổi so với câu b.
So sánh công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch trong hai cách mắc ở câu c và câu b.
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
\(l_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(A\right)\)
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A