neeuu đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm sông???
câu 1: đặc điểm cấu tạo ngoài tôm sông ?
câu 2: đặc điểm cấu tạo ngoài nhện
Tham khảo:
Câu 1:
Cấu tạo ngoài của tôm sông:
- Vỏ tôm: Là vỏ kintin, làm nhiệm vụ bảo vệ tôm, chỗ bám cho các cơ.
- Phần cơ thể gồm 2 phần:
+ Phần đầu ngực: Mắt kép, 2 đôi râu, các chân hàm, các chân ngực
+ Phần bụng: các chân bụng, tấm lái.
Câu 2:
*Cấu tạo ngoài của nhện: cơ thể gồm 2 phần:
- Phần đầu - ngực:
+ Đôi kìm có tuyến độc để bắt mồi và tự vệ
+ Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) có chức năng cảm giác về khứu giác và xúc giác
+ 4 đôi chân bò để di chuyển và chăng lưới
- Phần bụng:
+ Phía trước là đôi khe thở thực hiện chức năng hô hấp
+ Ở giữa là một lỗ sinh dục để sinh sản
+ Phía sau là các núm tuyến tơ, sinh ra tơ nhện.
Tham khảo:
Câu 1 :
Tôm sông :
-Cấu tạo ngoài : có 2 phần
+ Phần đầu -ngực : 2 mắt kép, 2 đôi râu, chân hàm và chân bò
+Phân bụng: phân đốt, có chân bơi, tấm lái
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của tôm sông, châu chấu, nhện
trong sách có cả
Tôm sông :
- Phủ ngoài là lớp vỏ kuun
- Cơ thể gồm 2 phần
+ Đầu ngực : _ 2 mắt kép
_ 2 đôi râu
_ các chân chùm
_ 5 đôi chân ngực
+ Bụng : bụng tôm hơi cong , phân đốt
gồm 5 đôi chân bụng , tấm lai
Nhện : Cơ thể gồm 2 phần
+ Đầu ngực : đôi kìm , đôi chân xúc giác , 4 đôi chân bò
+ Bụng : đôi khe thở , lỗ sinh dục , núm tuyến tơ .
Châu Chấu :
- Cơ thể gồm 3 phần :
+ Đầu : 1 đôi râu , mắt kép , cái miệng
+ Ngực : 3 đôi chân , 2 đôi cánh
+ Bụng : phân đốt , mỗi đốt có một đôi lỗ thở
#hoctot
#phanhne
#rua
phanh nè chép :))))))))
Đặc điểm cấu tạo ngoài và sinh sản của tôm sông
Tham khảo
- CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
Cơ thể tòm có 2 phần : phần đầu và ngực gắn liền (dưới giáp đầu - ngực) và phần bụng.
1. Vỏ cơ thế
Giáp đẩu - ngực cũng như vò cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin. Nhờ neấm thêm canxi nên vò tôm cứng cáp. làm nhiệm vụ che chở và chồ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụng như bộ xương (còn gọi là bộ xương ngoài). Thành phần vỏ cơ thế chứa các sắc tô làm tôm có màu sắc của môi trường.
TK:
- Cơ thể tôm có 2 phần : phần đầu và ngực gắn liền (dưới giáp đầu - ngực) và phần bụng.
- Tôm phân tính : Đực, cái phân biệt rõ. Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng. Trứng tôm nở thành ấu trùng, lột xác nhiều lần mới cho tôm trưởng thành.
Nêu đặc điểm lối sống và cấu tạo ngoài của tôm sông?
Tham khảo
Tôm sông :
- Đặc điểm về lối sống : sống dưới nước, thở bằng mang, có lớp vỏ kitin giáp cứng bao bọc.Là động vật ăn tạp, hoạt động về đêm và có bản năng ôm trứng để tự vệ.
-Cấu tạo ngoài : có 2 phần
+ Phần đầu -ngực : 2 mắt kép, 2 đôi râu, chân hàm và chân bò
+Phân bụng: phân đốt, có chân bơi, tấm lái
Nêu đặc điểm lối sống và cấu tạo ngoài của tôm sông?
Cấu tạo ngoài
Cơ thể tôm sông chia làm 2 phần:
- Phần đầu – ngực:
+ Giác quan: 2 mắt kép, 2 đôi râu à giúp tôm định hướng.
+ Miệng: có các chân hàm giữ và xử lí mồi.
+ Chân ngực: bò và bắt mồi.
- Phần bụng:
+ Các chân bụng: bơi, giữ thằng bằng và ôm trứng.
+ Tấm lái: lái và giúp tôm nhảy.
Đặch điểm nối sống
- Tôm sông sống chủ yếu ở nơi có nước ngọt
- Tôm sông thường đi kiếm ăn vào khoảng chập tối. Thức ăn chủ yếu là các vụn hữu cơ trong nước.
- Tôm sông di chuyển bằng cách bơi, bò, nhảy giật lùi.
Câu 1. Trình bày: a/+ đặc điểm cấu tạo ngoài của giáp xác ( tôm sông)?
Tham khảo
-Cấu tạo ngoài : có 2 phần
+ Phần đầu -ngực : 2 mắt kép, 2 đôi râu, chân hàm và chân bò
+Phân bụng: phân đốt, có chân bơi, tấm lái
tham khảo
-cấu tạo ngoài của xương(hình)
-nói vỏ tôm là bộ xương ngoài của tôm vì Vỏ giàu canxi tạo lớp bảo vệ rắn chắc cho cơ thể mềm yếu của tôm khi đối diện với điều kiện khí hậu bên ngoài.
-Tôm thuộc lớp giáp xác nghành chân khớp.vai trò của lớp giáp xác(hình)
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, dinh dưỡng,hô hấp,sinh sản của tôm sông
đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của Tôm sông
đặc điểm của bơi giật lùi, bò, nhảy của Tôm sông
gấp GẤP LẮM COMON!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài cỏa tôm sông và châu chấu
cấu tạo ngoài nha mn , mn giúp tui cái
Tham khảo nha!
Đặc điểm | Tôm | Châu chấu |
Hệ tiêu hóa | Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột sau, hậu môn. | Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. |
Hệ bài tiết | Thải ra ngoài ở gốc đôi râu thứ 2 | Ống bài tiết, lọc chất thải đổ vào ruột sau |
Hệ hô hấp | Thở bằng mang | Có các lỗ thở và hệ thống ống khí phân nhánh đến các tế bào. |
Hệ tuần hoàn | Dạng mạch hở, vận chuyển máu và oxi | Dạng mạch hở, hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng, vận chuyển máu |
Hệ thần kinh | Dạng chuỗi hạch | Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển |
Tham khảo:
Đặc điểm | Tôm | Châu chấu |
Hệ tiêu hóa | Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột sau, hậu môn. | Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. |
Hệ bài tiết | Thải ra ngoài ở gốc đôi râu thứ 2 | Ống bài tiết, lọc chất thải đổ vào ruột sau |
Hệ hô hấp | Thở bằng mang | Có các lỗ thở và hệ thống ống khí phân nhánh đến các tế bào. |
Hệ tuần hoàn | Dạng mạch hở, vận chuyển máu và oxi | Dạng mạch hở, hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng, vận chuyển máu |
Hệ thần kinh | Dạng chuỗi hạch | Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển |
3, Chủ đề Ngành chân khớp
3.1. Lớp Giáp xác
Câu 9. Kể tên một số đại diện của lớp giáp xác. Cho biết nơi sống và đặc điểm chung của
những đại diện này.
Câu10. Tôm sông sống ở đâu? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm sông?
Câu 11. Vỏ của tôm sông có cấu tạo như thế nào? Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố
của tôm.
Câu 12. Tôm sông thường kiếm ăn vào thời gian nào? Thức ăn của tôm sông là gì? Tôm sông
hô hấp nhờ bộ phận nào?
Câu 13. Nêu đặc điểm sinh sản của tôm sông.
3.2. Lớp hình nhện
Câu 14. Kể tên một số đại diện của lớp hình nhện. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện.
Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện.
3.3. Lớp sâu bọ
Câu 15. Châu chấu sống ở đâu? Trình bày cấu tạo ngoài của châu chấu. Châu chấu có những
cách di chuyển nào?
Câu 16. Đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu.
Câu 17. Kể tên một số đại diện của lớp sâu bọ. trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
Câu 18. Nêu vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ. Lấy ví dụ.
Câu 19. Trình bày đặc điểm chung của ngành chân khớp. Vai trò thực tiễn của ngành chân
khớp.
Câu 20. Đặc điểm nào của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
Câu 21. Giải thích vì sao, ở nước ta các loài chân khớp có lợi đang có nguy cơ suy giảm? Nêu
các biện pháp phục hồi và bảo vệ các loài thuộc ngành chân khớp ở nước ta.