Tìm công thức hóa học của hợp chất X, trong X chứa 85,71% CO2 và và 14,29% H2, 1 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 1,25 gam
hợp chất khí A chứa 85,71% Cacbon và 14,29% Hiđro. Biết ở điều kiện tiêu chuẩn 16,8 lít khó A có khối lượng 21 gam. Tìm CTPT A
n A=0,75 mol
=>M A=\(\dfrac{21}{0,75}\)=28 g\mol
Gọi CTTQ của hợp chất A là : CxHy
Theo đề bài ta có :
MCxHy = 12x + y
Mà %C = 85,71%
=> MCxHy = 12x : 85,71% = 14x (g/mol)
Và %H = 14,29%
=> MCxHy = y : 14,29% = 7y (g/mol)
=> 14x = 7y
=> 2x = y
=> CxHy là CxH2x
=>ta có 14x=28=>x=2
->CTHH :C2H4
Cho hợp chất hữu cơ a ở thể khí đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 22 gam CO2 và 9 gam nước. xác định công thức hóa học của phân tử là biết một lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là 1,25 g
do hỗn hợp thu đc chỉ có CO2 và H2O => ct CxHy mà nCO2=O,5 mol , nH2O=0,5mol,=>đó là anken CnH2n
na=0,25 mol . áp dụng bảo toàn nguyên tố ooxxi t có nO2=(2nCO2+nH2O)/2=0.75mol
bảo toàn khối lượng => mhh=mCO2+mH2O-mO2=7g
=>Mhh=28 =>anken chính là C2H4
minh hoc lop 9. định luật nay chua hoc ạ
nếu hk tới laoij bài toán này rồi thì phải hk mấy định luật bảo toàn nguyên tố bỏa toàn khối lương rồi chứ nhỉ.
chị học bách khoa hà nội khoa hóa nhé
Hợp chất hữu cơ A ở thể khí đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A thu được 22 gam CO2 và 9 gam H2O .tìm công thức phân tử của a biết 1 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là 1,25 g.. lớp 9 nhé
Để đốt cháy hết 16 g hợp chất X cần 44,8 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) . Sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Xác định công thức hóa học của x biết công thức đơn giản chính là công thức hóa học
Gọi số mol CO2, H2O là a, b
=> 2a = b
\(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: 44a + 18b = 16 + 2.32 = 80
=> a = 1; b = 2
Bảo toàn C: nC = 1(mol)
Bảo toàn H: nH = 4 (mol)
Xét mC + mH = 1.12 + 4.1 = 16(g)
=> X chỉ chứa C và H
nC : nH = 1 : 4
=> CTPT: CH4
nCO2 = 8.8/44=0.2 mol
nH2O = 3.6/18 = 0.2 mol
mO = 4.4 - 0.2*12 - 0.2*2 = 1.6 (g)
nO = 1.6/16 = 0.1 mol
CT : CxHyOz
x : y : z = 0.2 : 0.4 : 0.1 = 2 : 4 : 1
CT đơn giản : (C2H4O)n
M = 3.93 *22.4 = 88
=> 44n=88
=> n = 2
CT : C4H8O2
Cho biết 1 mol hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H2 nặng 23,5 gam. Trộn V1 lít X với V2 lít hiđrocacbon Y (ở thể khí) được hỗn hợp khí E nặng 271 gam. Trộn V2 lít X với V1 lít Y được hỗn hợp khí E nặng 206 gam. Biết V2 – V1 = 44,8 lít. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của Y là
A. C 3 H 6
B. C4H8.
C. C4H6.
D. C3H4.
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư. (Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
a)
n CO2 = 6,6/44 = 0,15(mol) => n C = n CO2 = 0,15(mol)
n H2O = 5,4/18 = 0,3(mol) => n H = 2n H2O = 0,6(mol)
=> n O = (4,8 - 0,15.12 - 0,6)/16 = 0,15(mol)
Ta có :
n C : n H : n O = 0,15: 0,6 : 0,15 = 1 : 4 : 1
=> CTP của A là (CH4O)n
M A = (12 + 4 + 16)n = 3,2/(2,24/22,4) = 32
=> n = 1
Vậy CTPT của A là CH4O
b)
$2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2$
n CH3OH = n CO2 = 0,15(mol)
=> n H2 = 1/2 n CH3OH = 0,075(mol)
=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68(lít)
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam một hợp chất X cho 2,24 lít CO2 ở điều kiện tiêu
chuẩn và 12,8 gam SO2 . Công thức hóa học của hợp chất X là:
A. CS B. CS3 C. C2S5 D. CS2
Câu 15: Oxit nào sau đây chứa % về khối lượng nguyên tố oxi nhiều nhất: CO2 , SO2 , SO3 ,
Cr2O3 , Fe2O3 , Cr2O5 :
A. CO2 B. SO2 C. Fe2O3 , Cr2O3 D. SO2 , SO3
Để Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất X có chứa các nguyên tố C H O cần dùng 6,72 lít khí oxi thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích là Vco2:Vh2o= 2:3 tìm công thức phân tử của X biết 1 gam chất X chiếm thể tích 0,487 lít điều kiện tiêu chuẩn