đốt cháy octain trong oxi sinh ra khí CO2 và H2O . tính thế tích khí octain cháy trong 500 lít ko khí biêt oxi chiếm 1/5 ko khí
Octain: C8H18 cháy trong oxi hoặc ko khí sinh ra CO2 và hơi nước
a) Tính thể tích khí octain cháy trong 500 lít ko khí biết oxi chiếm 1/5 ko khí
b) tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy 240 lít octain biết thể tích khí đó ở cùng nhiệt độ và áp suất
\(2C_8H_{18}+25O_2\xrightarrow{t^o}16CO_2+18H_2O\\ a,n_{O_2}=\dfrac{500}{5.16}=6,25(mol)\\ \Rightarrow n_{C_8H_{18}}=\dfrac{2}{25}.6,25=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{C_8H_{18}}=0,5.22,4=11,2(l)\\ b,n_{C_8H_{18}}=\dfrac{240}{22,4}=\dfrac{75}{7}(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1875}{14}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{1875}{14}.22,4=3000(l)\)
Đốt cháy 13,44 lít C2H6 (đktc) trong không khí tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
a. Tính thể tích không khí cần dùng, biết thể tích khí Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b. Tính khối lượng CO2 sinh ra.
a/ PTHH : 2C2H6 + 7O2 → 6H2O + 4CO2
nC2H6 = 13,44 / 22,4 = 0,6 mol
=> nO2 = 2,1 mol
=> VO2 = 2,1 x 22,4 = 47,04 lít
=> VKK = 47,04 : 0,2 = 235,3 lít
b/ => nCO2 = 1,2 mol
=> mCO2 = 1,2 x 44 = 52,8 gam
tính thể tích không khí < oxi chiếm 20%> cần và thể tích Co2 sinh ra khi đốt cháy 10 lít khí mêtan Ch4
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=10\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=20\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{20}{20\%}=100\left(l\right)\)
Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi , biết trong than có 5 % tạp chất ko cháy.
a) Tính thể tích khí oxi (dktc) cần thiết để đốt cháy 1 kg than trên?
b) Tính thể tich khí cacbonic (dktc) sinh ra trong phản ứng ?
a)
n C = (1000 - 1000.5%)/12 = 475/6 mol
C + O2 --to--> CO2
n O2 = n C = 475/6 mol
=> V O2 = 22,4 . 475/6 = 1773,33(lít)
b) V CO2 = V O2 = 1773,33(lít)
\(n_{CO_2} = 0,4\ mol ; n_{H_2O} = 0,7\ mol ; n_{N_2} = 3,1\ mol\)
BTNT với O :
\(2n_{O_2} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O}\\ \Rightarrow n_{O_2} = 0,75\ mol\)
\(\Rightarrow n_{không\ khí} = \dfrac{0,75}{20\%} = 3.75(mol) \\ n_{N_2(trong\ không\ khí)} = 3,75 - 0,75 = 3(mol)\)
BTNT với C,H và N :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,4\ mol\\ n_H = 2n_{H_2O} = 1,4\ mol\\ n_N = 2n_{N_2} - 2n_{N_2\ trong\ không\ khí}= 0,2\ mol\)
\(n_C : n_H : n_N = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 :7 :1\)
Vậy CTHH của X : C2H7N
\(n_{CO_2}=\dfrac{17.6}{44}=0.4\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.4\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{69.44}{22.4}=3.1\left(mol\right)\Rightarrow n_N=6.2\left(mol\right)\)
\(BtO:2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\\ \Leftrightarrow n_{O_2}=\dfrac{2\cdot0.4+0.7}{2}=0.75\left(mol\right)\)
\(n_{N_{2\left(kk\right)}}=4n_{O_2}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{N_2\left(sp\right)}=3.1-3=0.1\left(mol\right)\)
\(Đặt:CTHH:C_xH_yN_z\)
\(x:y:z=0.4:1.4:0.2=2:7:1\)
\(X:C_3H_7N\)
Đốt cháy hòan tòan một thể tích khí thiên nhiên gồm metan,etan,propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thế tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thế tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn tòan lượng khí thiên nhiên trên 1à (Cho H=1; C=12; O=16)
A. 70,0 lít.
B. 7,84 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Đáp án A
Áp dụng bảo toàn nguyên tố oxi ta có:
Đốt cháy hoàn toàn 0.3 mol khí metan ( CH4 ) trong không khí sinh ra 13.2 gam khí cacbon dioxit và 10.8 gam nước. Hãy tính thể tích không khí cần dùng ở đktc? ( Biết rằng khí metan cháy trong không khí là tác dụng với khí oxi. Và oxi chiếm 1/5 thể tích không khí). Giúp mình với:
\(m_{CH_4}=0,3.16=4,8(g)\)
Bảo toàn KL: \(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,8+13,2-4,8=19,2(g)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}.22,4=13,44(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=13,44.5=67,2(l)\)
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít khí axetilen trong không khí
a, tính thể tíc khí co2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b, tính thể tích không khí (ở điều kiện chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí biết