(10x2):5x4=?
Làm tính chia: (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
(25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
= 25x5 : 5x2 + (-5x4) : 5x2 + 10x2 : 5x2
= (25 : 5).(x5 : x2) + (-5 : 5).(x4 : x2) + (10 : 5).(x2 : x2)
= 5.x5 – 2 + (-1).x4 – 2 + 2.1
= 5x3 – x2 + 2
A=√3x2+6x+12+√5x4−10x2+9=−2x2−4x+3
Bài 70 (trang 32 SGK Toán 8 Tập 1): Làm tính chia:
a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 ;
b) (15x3y2- 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
a) \(=5x^3-x^2+2\)
b) \(=\dfrac{15}{6}xy-1-\dfrac{1}{2}y\)
\(a,=5x^3-x^2+2\\ b,=\dfrac{5}{2}x^2\cdot\dfrac{3}{2}y-1-\dfrac{1}{2}x\cdot\dfrac{1}{2}y=\dfrac{15}{4}x^2y-\dfrac{1}{4}xy-1\)
Giải phương trình trùng phương:
a ) 9 x 4 − 10 x 2 + 1 = 0 b ) 5 x 4 + 2 x 2 − 16 = 10 − x 2 c ) 0 , 3 x 4 + 1 , 8 x 2 + 1 , 5 = 0 ; d ) 2 x 2 + 1 = 1 x 2 − 4
a) 9 x 4 − 10 x 2 + 1 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 9 t 2 − 10 t + 1 = 0 ( 2 )
Giải (2):
Có a = 9 ; b = -10 ; c = 1
⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình (2) có nghiệm t 1 = 1 ; t 2 = c / a = 1 / 9
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 1 ⇒ x 2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm
b)
5 x 4 + 2 x 2 - 16 = 10 - x 2 ⇔ 5 x 4 + 2 x 2 - 16 - 10 + x 2 = 0 ⇔ 5 x 4 + 3 x 2 - 26 = 0
Đặt x 2 = t , điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 5 t 2 + 3 t − 26 = 0 ( 2 )
Giải (2) :
Có a = 5 ; b = 3 ; c = -26
⇒ Δ = 3 2 − 4.5 ⋅ ( − 26 ) = 529 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Đối chiếu điều kiện chỉ có t 1 = 2 thỏa mãn
+ Với t = 2 ⇒ ⇒ x 2 = 2 ⇒ x = √2 hoặc x = -√2.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-√2; √2}
c) 0 , 3 x 4 + 1 , 8 x 2 + 1 , 5 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , điều kiện t ≥ 0.
Khi đó, (1) trở thành : 0 , 3 t 2 + 1 , 8 t + 1 , 5 = 0 ( 2 )
Giải (2) :
có a = 0,3 ; b = 1,8 ; c = 1,5
⇒ a – b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm t 1 = − 1 và t 2 = − c / a = − 5
Cả hai nghiệm đều không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
Điều kiện xác định: x ≠ 0.
Quy đồng, khử mẫu ta được :
2 x 4 + x 2 = 1 − 4 x 2 ⇔ 2 x 4 + x 2 + 4 x 2 − 1 = 0 ⇔ 2 x 4 + 5 x 2 − 1 = 0 ( 1 )
Đặt t = x 2 , điều kiện t > 0.
Khi đó (1) trở thành : 2 t 2 + 5 t - 1 = 0 ( 2 )
Giải (2) :
Có a = 2 ; b = 5 ; c = -1
⇒ Δ = 5 2 − 4.2 ⋅ ( − 1 ) = 33 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Đối chiếu với điều kiện thấy có nghiệm t 1 thỏa mãn.
Vậy phương trình có tập nghiệm
cho nghiệm hai đa thức
A(x)=13x4+3x2+15x+15-8x-6-7x+7x2-10x4
B(x)=-4x4-10x2+10+5x4-3x-18+3x+5x2
Bài yêu cầu rút gọn và sắp xếp lại phải không bạn?
\(A\left(x\right)=3x^4+10x^2+9\)
\(B\left(x\right)=x^4-5x^2-8\)
Tìm cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn 5x4 + 10x2 + 2y6 + 4y3 – 6 = 0
\(5x^4+10x^2+2y^6+4y^3-6=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left(5x^4+10x^2+5\right)+\left(2y^6+4y^3+2\right)-5-2-6=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(5\left(x^2+1\right)^2+2\left(y^3+1\right)^2=13\)
Có: \(5\left(x^2+1\right)^2\ge0,2\left(y^3+1\right)^2\ge0\)
Do đó: \(x^2+1\ge1\forall x\in Z\)
\(TH1:\)\(x^2+1=1\Rightarrow x=0\)
\(\Rightarrow\)\(2\left(y^3+1\right)^2=8\)
\(\Rightarrow\)\(y=1\)
\(TH2:\)\(x^2+1\ge2\)
\(\Rightarrow\)\(5\left(x+1\right)^2\ge20\)
\(\Rightarrow\)\(5\left(x^2+1\right)^2+2\left(y^3+1\right)^2\ge20>13\)( loại )
Vậy \(\left(x;y\right)\)là \(\left(0;1\right)\)
Câu 2 . Kết quả của phép nhân: 2x (5xy – 2y ) là:
A. 10x2 y - 4xy
B. 7x2 y – 4xy
C. 10x2 y + 4xy
D. - 10x2 y - 4xy
10x2+10x2+100:2-10=?
trlời đúng + trlời trên 3 dòng t sẽ tick full
đ/s là
80
hok tot
mong đc k
đáp án
= 80
hok tốt
mong bn k
Trả lời :
10 x 2 + 10 x 2 +100 : 2 -10
= 20 + 20 + 50 -10
= 80
~HT~
Phân tích đa thức thành nhân tử:
A= 10x2+ 20xy + 10y - 90.
B= x3y - 3x2y - 4xy + 12y.
C= 125x3 - 10x2 + 2x - 1.
a: Ta có: \(A=10x^2+20xy+10y^2-90\)
\(=10\left(x^2+2xy+y^2-9\right)\)
\(=10\left(x+y-3\right)\left(x+y+3\right)\)
b: Ta có: \(B=x^3y-3x^2y-4xy+12y\)
\(=x^2y\left(x-3\right)-4y\left(x-3\right)\)
\(=y\left(x-3\right)\left(x-2\right)\left(x+2\right)\)
c: Ta có: \(C=125x^3-10x^2+2x-1\)
\(=\left(5x-1\right)\left(25x^2+5x+1\right)-2x\left(5x-1\right)\)
\(=\left(5x-1\right)\left(25x^2+3x+1\right)\)