Lập CTHH của hợp chất. Tìm hóa trị của nguyên tố. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Giải thích ĐLBTKL. Các bước lập PTHH. Ý nghĩa của phương trình hóa học.
Cho phát biếu sai
a. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử
b. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
c. Muối ăn (Soldium chloride) có CTHH là NaCl
d. Có 3 bước lập PTHH
Cho phát biếu sai
a. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử
b. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
c. Muối ăn (Soldium chloride) có CTHH là NaCl
d. Có 3 bước lập PTHH
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất và cho biết ý nghĩa của CTHH đó
Dạng 3: Xác định hóa trị của nguyên tố, lập CTHH dựa vào hóa trị
1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra, khối lượng các chất được bảo toàn?
2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
a. Áp dụng nội dung của định luật bảo toàn khối lượng giải thích tại sao khi nung nóng thanh sắt thì khối lượng thanh sắt tăng lên trong khi nung nóng đá vôi thì khối lượng đá vôi lại bị giảm đi?
b. Nêu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích?
c. Khi cho Mg tác dụng với axit clohiđric thì khối lượng của magie clorua (MgCl2) nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clohiđric tham gia phản ứng. Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không?
1)Giải thích: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
hóa trị là gì? trình bày quy tắc hóa trị?nêu các bước áp dụng quy tắc hóa học để: tìm hóa trị của một nguyên tố trog hợp chất và lập công thức hóa hc của hợp chất dựa vào hóa trị
-Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
-Tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Lấy x = b (hoặc b') và y = a (hoặc a'). Nếu a', b' là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b
-Gọi a là hóa trị của nguyên tố cần tìm.
-Áp dụng quy tắc về hóa trị để lập đẳng thức.
-Giải đẳng thức trên để tìm a
Bài 1(2đ): Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
Áp dụng : Nung 21,4g đá vôi (CaCO3) sinh ra 12g vôi sống và khí cacboníc
a. Viết công thức về khối lượng.
b. Tính khối lượng khí cacboníc sinh ra.
Bài 2(2đ): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Sắt + Khí ôxi Sắt(III) ôxit.
b. Kali + Nước Kali hiđrôxit + Khí Hiđrô
Bài 3(3đ): Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit Sunfuric theo phương trình
Zn + HCl ZnCl2 + H2
a) Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
(Cho KLNT: Ca = 40; C = 12; O = 16; Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5)
(Hóa trị: Fe(III); O(II); K(I); H(I)).
Bài 1:
a, m\(CaCO_3\) = \(m_{CaO}+m_{CO_2}\)
b, \(m_{CO_2}=21,4-12=9,4g\)
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
3.1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và O (II). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.2. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố N (III) và H (I). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.1:
- Hợp chất: \(Al_2O_3\)
- \(PTK_{Al_2O_3}\) \(= \) \(2.27 + 3.16 = 102\) (đvC)
3.2:
- Hợp chất: \(NH_3\)
- \(PTK_{NH_3}\)\( = 14 + 3.1 = 17\) (đvC)
Câu 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Mg và Cl, biết trong hợp chất đó Mg có hóa trị 2, Cl có hóa trị 1.
- Nếu ý nghĩa của công thức hóa học vừa lập ở trên biết khối lượng mol của Mg là 24 và Cl là 35,5.
Câu 2: Lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
a, P + O2 -------> T2O5
b, KClO3 --------> KCl + O2
c, P2O5 + H2O --------> H3TO4
d, Al + Cl2 ------> AlCl3
Câu 3: Khi cho 5,6 gam kim loại sắt vào dung dịch axit clohđric ( HCL) thì thu được muối sắt hai Clorua ( FECL2) và khí hiđro. Hãy
a, Lập phương trình hóa học
b, Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
Câu 3:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a) PTHH: Fe+ 2HCl -> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,1:0,2:0,1:0,1(mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}\)= 0,1 (mol)
Thể tích khí sinh ra ở đây là thể tích khí H2
=> Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
cau1; mg + cl2 -nhiet do-> mgcl2
cau3;fe+2hcl ---> fecl2 +h2
o,1--> 0.1
nfe=5,6/56=0.1 mol
vh2=0,1.22,4=2.24(l)
Câu 1 : CTHH : MgCl2
Ý nghĩa của CTHH :
- MgCl2 do 2 nguyên tố Mg và Cl tạo nên
- Có 2 Mg và 1 Cl trong phân tử.
- Phân tử khối : 24 + 2. 35,5 = tự tính ( đvC )
CÂu 2 :
a/ theo từng ngto : 4-5-2
b/ nt : 2-2-3
c/ nt : 1-3-2
d/ nt : 2-3-2
Câu 3 : a/ nFe = m/M = 5,6/56 = 0,1 (mol)
PTHH : Fe + 2 HCl ---> FeCl2 + H2
(mol) 1 2 1 1
(mol) 0,1 -> 0,2 0,1 0,1
VH2 = n. 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
tốt nha
Nêu các bước áp dụng QTHT để: tìm hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất và lập công thức hoá học của hợp chất dựa vào hóa trị?
Nêu các bước áp dụng QTHT để: tìm hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất và lập công thức hoá học của hợp chất dựa vào hóa trị