So sánh tính bền, tính oxi hóa của các oxit Cl2O, ClO2, Cl2O6, Cl2O7? Tại sao các oxit đó không thể điều chế được bằng phương pháp tổng hợp?
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng các nhiệt phân KMnO4 (rắn), KClO3 (rắn), …
(2) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng là phương pháp duy nhất điều chế oxi trong công nghiệp
(3) Khí ozon không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
(4) Ozon có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn cả oxi
(5) Ozon oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả Au, Pt
(6) Ở điều kiện bình thường, oxi và ozon có thể oxi hóa bạc thành bạc oxit
Số phát biểu đúng là:
A.2
B.1
C.3
D.4
(1) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng các nhiệt phân KMnO4 (rắn), KClO3 (rắn),
(4) Ozon có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn cả oxi
ĐÁP ÁN A
Có một số nhận định về nhôm, crom, sắt như sau:
1. Cả ba kim loại đều bị thụ động hóa với HNO3và H2SO4 đặc nguội.
2. Cả ba kim loại bền trong không khí và nước do có lớp oxit bảo vệ.
3. Tính khử giảm dần trong dãy Al, Fe, Cr.
4. Từ các oxit của chúng: điều chế Al bằng điện phân nóng chảy; điều chế crom, sắt bằng phương pháp nhiệt luyện.
Những nhận định đúng là
A. 1,4.
B. 1,2,4.
C. 1,2,3.
D. 1,3,4.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thể tích oxi cần dùng ở(đktc) để điều chế được 2,32g gam oxit sắt từ Fe3O4
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{Fe_2O_3}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(2mol\) \(1mol\)
\(0,02mol\) \(0,01mol\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=n.22,4=0,02.22,4=0,048\left(l\right)\)
a)\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
tỉ lệ :3 2 1
số mol :0,03 0,02 0,01
\(V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
Cho các phát biểu sau:
a) Các oxit của kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước tạo dung dịch bazơ.
b) Các kim loại Cr, Fe, Cu chỉ điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện.
c) SO3 và CrO3 đều là oxit axit, khi tan trong nước cho dung dịch có tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh.
d) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 thấy tốc độ thoát khí tăng.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án A
Phát biểu đúng là d.
a sai do MgO, BeO không tan.
b sai do chúng có thể chúng có thể điều chế bằng điện phân, thuỷ luyện.
c sai do SO3 tan trong nước tuỷ tỉ lệ, nếu loãng tạo H2SO4 loãng thì tính oxi hoá không thể mạnh được.
Cho các phát biểu sau:
a) Các oxit của kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước tạo dung dịch bazơ.
b) Các kim loại Cr, Fe, Cu chỉ điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện.
c) SO3 và CrO3 đều là oxit axit, khi tan trong nước cho dung dịch có tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh.
d) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 thấy tốc độ thoát khí tăng.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án A
Phát biểu đúng là d.
a sai do MgO, BeO không tan.
b sai do chúng có thể chúng có thể điều chế bằng điện phân, thuỷ luyện.
c sai do SO3 tan trong nước tuỷ tỉ lệ, nếu loãng tạo H2SO4 loãng thì tính oxi hoá không thể mạnh được.
Cho các phát biểu sau về crom và hợp chất của crom:
1. Dung dịch kali đicromat có màu da cam
2. Crom bền với nước và không khí do có lớp màng oxit bền bảo vệ
3. Crom (III) oxit là một oxit lưỡng tính
4. Crom (VI) oxit tác dụng với nước tạo hỗn hợp hai axit
5. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hóa mạnh
6. Tính khử của Cr3+ chủ yếu thể hiện trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Đáp án B
Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-3-4-5
Cho các phát biểu sau về crom và hợp chất của crom:
1. Dung dịch kali đicromat có màu da cam.
2. Crom bền với nước và không khí do có lớp màng oxit bền bảo vệ.
3. Crom (III) oxit là một oxit lưỡng tính.
4. Crom (VI) oxit tác dụng với nước tạo hỗn hợp hai axit.
5. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hóa mạnh.
6. Tính khử của Cr3+ chủ yếu thể hiện trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
1. Dung dịch kali đicromat có màu da cam.
2. Crom bền với nước và không khí do có lớp màng oxit bền bảo vệ.
3. Crom (III) oxit là một oxit lưỡng tính.
4. Crom (VI) oxit tác dụng với nước tạo hỗn hợp hai axit.
5. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hóa mạnh
ĐÁP ÁN B
Cho các phát biểu sau về crom và hợp chất của crom:
1. Dung dịch kali đicromat có màu da cam
2. Crom bền với nước và không khí do có lớp màng oxit bền bảo vệ
3. Crom (III) oxit là một oxit lưỡng tính
4. Crom (VI) oxit tác dụng với nước tạo hỗn hợp hai axit
5. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hóa mạnh
6. Tính khử của Cr3+ chủ yếu thể hiện trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
ĐÁP ÁN B
Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-3-4-5
Trong phòng thí nghiệm,người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng Oxi oxi hóa Sắt ở nhiệt độ cao
a)Tính thành phần%theo khối lượng của nguyên tố Sắt có trong oxi sắt từ
b) Tính số gam không khí Oxi cần dùng để điều chế được 4,64 g oxit sắt từ?
c)Để điều chế được lượng Oxi nói trên cần phân hủy bao nhiêu gam KMnO4 (coi như không có sự hao hụt trong quá trình điều chế ) ?
(Cho Fe = 56;O=16;K=39;Mn=55)
a.\(\%Fe=\dfrac{56.3}{56.3+16.4}.100=72,41\%\)
b.\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,04 0,02 ( mol )
\(m_{O_2}=0,04.32=1,28g\)
c.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,08 0,04 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,08.158=12,64g\)