Quan sát hình 1 và cho biết:
- Tên con vật và nơi sống của chúng.
- Con vật đó có những đặc điểm bên ngoài nào nổi bật?
Quan sát hình 1 và cho biết:
- Tên con vật và nơi sống của chúng.
- Con vật đó có những đặc điểm bên ngoài nào nổi bật?
- Sống ở dưới nước: Con cá
- Sống ở cả nước cả cạn: Con vịt, con ếch, con ngan,...
- Sống ở trên cạn: Bò sữa, hươu, nai,...
- Sống trên không, ở các ngọn cây, cành lá: bướm, chim,...
Việt Nam có đặc điểm khí hậu khác biệt so với nhiều nước có cùng vĩ độ. Đây là nhân tố tự nhiên quan trọng có ảnh hưởng đến các thành phần tự nhiên khác, các ngành sản xuất và đời sống con người. Vậy khí hậu nước ta có những đặc điểm nổi bật nào? Khí hậu phân hoá ra sao và ảnh hưởng như thế nào tới các hoạt động kinh tế?
Tham khảo:
- Khí hậu Việt Nam có những đặc điểm:
+ Tính chất nhiệt đới
+ Tính chất ẩm
+ Tính chất gió mùa
- Khí hậu phân hóa theo độ cao, từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
- Ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế:
+ Đối với sản xuất nông nghiệp: Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới; tạo điều kiện hình thành các vùng chuyên canh và sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
+ Đối với du lịch: Du lịch nhân văn và du lịch tự nhiên.
Tham khảo
- Khí hậu Việt Nam có những đặc điểm:
+ Tính chất nhiệt đới
+ Tính chất ẩm
+ Tính chất gió mùa
- Khí hậu phân hóa theo độ cao, từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
- Ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế:
+ Đối với sản xuất nông nghiệp: Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới; tạo điều kiện hình thành các vùng chuyên canh và sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
+ Đối với du lịch: Du lịch nhân văn và du lịch tự nhiên.
Quan sát hình 47.3, cho biết đặc điểm nổi bật của bề mặt lục địa Nam Cực.
Toàn bộ bề mặt lục địa Nam Cực bị băng phủ, tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ.
Quá trình đô thị hóa của nước ta có đặc điểm nổi bật nào sau đây
A. Đô thị phân bố đều giữa các vùng
B. Nhiều đô thị lớn và hiện đại được hình thành từ thế kỷ XX
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng cao nhất trong khu vực Đông Nam Á
D. Diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp
Đáp án D
Quá trình đô thị hóa của nước ta có đặc điểm là diễn ra chậm chạp và trình độ đô thị hóa thấp.(SGK/77 Địa 12)
Quá trình đô thị hóa của nước ta có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Đô thị phân bố đều giữa các vùng.
B. Nhiều đô thị lớn và hiện đại được hình thành từ thế kỷ XX.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng cao nhất trong khu vực Đông Nam Á.
D. Diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
Đáp án D
Quá trình đô thị hóa của nước ta có đặc điểm là diễn ra chậm chạp và trình độ đô thị hóa thấp.(SGK/77 Địa 12)
Quá trình đô thị hóa của nước ta có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Đô thị phân bố đều giữa các vùng.
B. Nhiều đô thị lớn và hiện đại được hình thành từ thế kỷ XX.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng cao nhất trong khu vực Đông Nam Á.
D. Diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
Đáp án D
Quá trình đô thị hóa của nước ta có đặc điểm là diễn ra chậm chạp và trình độ đô thị hóa thấp.(SGK/77 Địa 12)
Đọc thông tin và quan sát các hình ảnh hãy:
- Cho biết địa hình nước ta có những đặc điểm chủ yếu nào.
- Lựa chọn và trình bày về một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình.
tham khảo
Địa hình đồi núi nước ta chia thành 4 khu vực: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
- Hệ thống núi: Hệ thống núi chạy dọc bên bờ Biển Đông, kéo dài trên 1 400 km từ biên giới Việt - Trung đến Đông Nam Bộ. Các dãy núi lan ra sát biển thu hẹp diện tích đồng bằng.
+ Hướng dãy núi: Các dãy núi nước ta có hai hướng chính: hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
+ Phân bậc rõ rệt: Hệ thống núi ở nước ta có sự phân bậc rõ ràng, trong đó đồi núi thấp chiếm ưu thế với 60% diện tích cả nước, núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm khoảng 1%. Những vùng núi cao địa hình rất hiểm trở, lắm đèo dốc như vùng Tây Bắc, Tây Nguyên,…
tham khảo
Địa hình đồi núi nước ta chia thành 4 khu vực: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
- Hệ thống núi: Hệ thống núi chạy dọc bên bờ Biển Đông, kéo dài trên 1 400 km từ biên giới Việt - Trung đến Đông Nam Bộ. Các dãy núi lan ra sát biển thu hẹp diện tích đồng bằng.
+ Hướng dãy núi: Các dãy núi nước ta có hai hướng chính: hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
+ Phân bậc rõ rệt: Hệ thống núi ở nước ta có sự phân bậc rõ ràng, trong đó đồi núi thấp chiếm ưu thế với 60% diện tích cả nước, núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm khoảng 1%. Những vùng núi cao địa hình rất hiểm trở, lắm đèo dốc như vùng Tây Bắc, Tây Nguyên,…
Đọc thông tin và quan sát hình 9.2, hãy cho biết:
- Châu Phi giáp với các biển, đại dương nào?
- Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Phi.
- Các biển và đại dương mà châu Phi tiếp giáp:
+ Biển: Biển Địa Trung Hải, biển Đỏ.
+ Đại dương: Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương
- Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Phi:
+ Vị trí địa lí: phần lục địa kéo dài từ khoảng 47o20’B đến 34o52’N. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến, tương đối cân xứng hai bên đường xích đạo.
+ Hình dạng: dạng hình khối “mập mạp”, đường bờ biển ít bị chia cắt, có rất ít các vịnh biển và bán đảo lớn.
+ Kích thước: diện tích khoảng 30,3 triệu km² (lớn thứ 3 thế giới).
Đọc thông tin và quan sát hình 17.2, hãy kể tên các vùng của Hoa Kỳ và trình bày đặc điểm kinh tế nổi bật của mỗi vùng.
Tham khảo
- Vùng Đông Bắc
+ Gồm các bang ở phía đông bắc Hoa Kỳ.
+ Là vùng có kinh tế phát triển sớm nhất của Hoa Kỳ, nổi bật với các ngành dệt, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, ô tô, đóng tàu.
+ Phát triển mạnh lâm nghiệp, cây ăn quả, rau xanh, chăn nuôi bò.
+ Các trung tâm kinh tế lớn: Niu Y-oóc, Bô-xtơn, Pít-xbớc,...
- Vùng Trung Tây
+ Gồm các bang ở phía bắc trung tâm Hoa Kỳ.
+ Nông nghiệp: Phía nam và đông nam Ngũ Hồ là các vành đai rau và chăn nuôi bò sữa. Đồng bằng Trung tâm có các vành đai ngô, lúa mì,...
+ Công nghiệp: Phía nam và đông nam Ngũ Hồ là các bang trọng điểm về công nghiệp chế biến và công nghiệp khai khoáng.
+ Các trung tâm kinh tế lớn: Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lít,...
- Vùng Nam
+ Gồm các bang ở hạ lưu sông Mi-xi-xi-pi và ven vịnh Mê-hi-cô.
+ Công nghiệp: Nổi bật với các ngành khai thác và chế biến dầu khí, sản xuất máy bay, hàng không vũ trụ và điện tử.
+ Nông nghiệp: Sản xuất các nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới.
+ Các trung tâm kinh tế lớn: Hiu-xtơn, Niu Oóc-lin, Đa-lát, Át-lan-ta, Mem-phit.
- Vùng Tây
+ Gồm các bang ven Thái Bình Dương và các bang trong hệ thống Coóc-đi-e. Vùng này gồm cả bang A-lát-xca và bang Ha-oai.
+ Công nghiệp: Phát triển mạnh các ngành điện tử, công nghệ thông tin, hàng không vũ trụ, hóa chất, khai khoáng, thuỷ điện, điện hạt nhân…
+ Nông nghiệp: Phát triển mạnh trồng ngô, đậu tương, lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc. Đây là vùng lâm nghiệp lớn nhất Hoa Kỳ.
+ Các trung tâm kinh tế lớn: Lốt An-giơ-lét, Xan Phran-xi-xcô, Xít-tơn,...
+ Bang A-lát-xca có hoạt động sản xuất chủ yếu là: khai thác dầu khí, đánh cá, khai thác gỗ, nuôi tuần lộc.
+ Bang Ha-oai có ngành kinh tế chính là du lịch, ngoài ra còn có trồng mía.
Đọc các đoạn văn tr. 59-61 SGK Ngữ văn 6 tập 2 và trả lời câu hỏi:
a) Mỗi đoạn văn đó tả ai? Người đó có đặc điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó được thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào?
a, - Đoạn văn 1: tả Dượng Hương Thư chèo thuyền vượt thác
+ Đặc tả về ngoại hình thông qua các từ ngữ: cuồn cuộn, cắn chặt, ghì và những so sánh như tượng đồng đúc, hiệp sĩ
- Đoạn văn 2: tả chân dung Cai Tứ- ông cai gian giảo
+ Tả về các nét trên khuôn mặt với các tính từ: thấp, gầy, vuông, hóp, lổm chổm, gian hùng
+ Các động từ: dòm, giấu giếm, đậy điệm, toe toét.
- Đoạn văn 3: tả cuộc đấu vật của ông Quắm Đen và Cản Ngũ
+ Tả về hoạt động của hai nhân vật với động từ: lấn xả, lấn lướt, vờn, thoắt, biến, hóa, chúi xuống, bốc lên, nhấc bổng, luồn
+ Các tính từ: ráo riết, lắt léo, hóc hiểm, lờ ngờ, chậm chạp, lúng túng, loay hoay