Xác định công thức phân tử của ankan biết ankan chứa 16% hidro
xác định công thức phân tử của ankan biết dX/H2 = 43
M(X)=43.2=86(g/mol)
Ankan X : CnH2n+2=14n+2
<=>86=14n+2
=>n=6
=> CTPT Ankan: C6H14
I, Tự luận Cau 28: Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam 1 ankan thu được 13.44 lít khí ở đktc. Xác định công thức phân tử của ankan dđó, viết đồng phân của ankan đó
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với \(\dfrac{3n+1}{2}molO_2\)
Theo đầu bài: Cứ 8,6 gam ankan tác dụng với \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)O_2\)
\(\dfrac{14n+2}{8,6}=\dfrac{3n+1}{3,25.10^{-1}}\Rightarrow n=4\)
CTPT : C4H10
CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)
isobutan (2-metylpropan)
Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O 2 (lấy ở đktc).
1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.
1.
Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với mol O 2
Theo đẩu bài: Cứ 1,45 gam ankan tác dụng với mol O 2
2. CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)
isobutan (2-metylpropan)
Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O là 2,8 g.
1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.
1.
Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng C O 2 thu được nhiều hơn khối lượng H 2 O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.
CTPT: C 5 H 12
2. CTCT:
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H 3 (pentan)
(2-metylbutan (isopentan))
(2,2-đimetylpropan (neopentan))
Hỗn hợp X chứa ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 g X, thu được 26,10 g H 2 O và 26,88 lít C O 2 (đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng ankan trong hỗn hợp X.
Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung C n H 2 n + 2 ).
46x + (14 n + 2)y = 18,90 (1)
C 2 H 5 O H + 3 O 2 → 2 C O 2 + 3 H 2 O
x mol 2x mol 3x mol
Số mol C O 2 =
Số mol H 2 O =
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; n = 6,6
Công thức của hai ankan là C 6 H 14 và C 7 H 16 .
Đặt lượng C 6 H 14 là a mol, lượng C 7 H 16 là b mol :
% về khối lương của C 6 H 14 :
% về khối lượng của C 7 H 16 :
Có 3 ankan A,B,C liên tiếp nhau . Tổng số phân tử khối của chúng là 132 . Xác định công thức phân tử của A,B,C.
Vì A, B, C là 3 ankan liên tiếp nhau
Nên giả sử CTPT của chúng lần lượt là: CnH2n+2 ; Cn+1H2n+4 và Cn+2H2n+6.
( n ≥ 1, nguyên)
Theo đầu bài, có: \(\left(14n+2\right)+\left(14n+16\right)+\left(14n+30\right)=132\)
\(\Rightarrow n=2\left(tm\right)\)
Vậy: A, B và C lần lượt là C2H6 ; C3H8 và C4H10.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam 1 ankan X thu được 0,4 mol nước. Xác định công thức phân tử của X?
Gọi CTHH ankan là \(C_nH_{2n+n}\)
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(\dfrac{4,4}{14n+2}\) 0,4
Theo pt: \(\Rightarrow\dfrac{4,4\cdot\left(n+1\right)}{14n+2}=0,4\Rightarrow n=3\)
Vậy ankan đó là \(C_3H_8\)
một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với hidro là 24,8. tìm công thức phân tử và phần trăm thể tích của 2 ankan.
giúp mình với ạ.
\(\overline{M}=2.24,8=49,6\left(g/mol\right)\)
Mà 2 ankan liên tiếp nhau
=> 2 ankan là C3H8 và C4H10
Gọi số mol C3H8 và C4H10 là a, b (mol)
\(\overline{M}=\dfrac{44a+58b}{a+b}=49,6\)
=> \(a=\dfrac{3}{2}b\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_3H_8}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=60\%\\\%V_{C_4H_{10}}=\dfrac{b}{a+b}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
Ankan có công thức \(C_nH_{2n+2}\)
\(d_X\)/H2=24,8
\(\Rightarrow M_X=24,8\cdot2=49,6\)
\(\Rightarrow M_1< 49,6< M_2\)
Hai ankan cần tìm là \(C_3H_8,C_4H_{10}\)
Gỉa sử có 1 mol hỗn hợp ankan.
\(\left\{{}\begin{matrix}x=n_{C_3H_8}\\y=n_{C_4H_{10}}\end{matrix}\right.\Rightarrow x+y=1\left(1\right)\)
\(m_{hh}=44x+58y=24,8\cdot2\cdot1=49,6\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,6\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,6}{0,6+0,4}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_4H_{10}}=100\%-60\%=40\%\)
\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}A:C_nH_{2n+2}\\B:C_vH_{2v+2}\\n< v\left(n\ge1\right)\end{matrix}\right.\\ 14n+2< M_{hh}=M_{H_2}.24,8=2.24,8=49,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)< 14v+2\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n< 3,4\\v>3,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=3\\v=4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A:C_3H_8\\B:C_4H_{10}\end{matrix}\right.\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}\%n_{C_3H_8}=a\left(\%\right)\\\%n_{C_4H_{10}}=1-a\end{matrix}\right.\\ Vì:M_{hh}=49,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{44a+58\left(1-a\right)}{100\%}=49,6\\ \Leftrightarrow a=60\%\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_3H_8}=60\%\\\%V_{C_4H_{10}}=40\%\end{matrix}\right.\)
Một ankan phản ứng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1: 2) thu được sản phẩm chứa 83,53% clo về khối lượng. Công thức phân tử của ankan là:
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10