trình bày cách nhận biết ba lọ mất nhãn đựng các chất sau:k20,2n0,p205
Trình bày cách nhận biết các chất rắn màu trắng sau khi đựng trong lọ bị mất nhãn : Na2O, MgO,NaCl, P2O5
Hòa tan các chất rắn vào nước
+ Tan : Na2O, P2O5 , NaCl
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_{\text{4}}\)
+ Không tan : MgO
Cho quỳ tím vào dung dịch của các mẫu thử tan trong nước
+ Quỳ hóa xanh : Na2O
+ Quỳ hóa đỏ : P2O5
+ Quỳ không đổi màu : NaCl
Cho các chất tác dụng với nước thì:
+ Na2O+H2O → 2NaOH
+ MgO+H2O → Ko phản ứng
+ NaCl+H2O có khí thoát ra
+ P2O5+3H2O→ 2H3PO4
Cho quỳ tím vào ddNaOH và ddH3PO4 :
+NaOH chuyển thành màu xanh
+H3PO4 chuyển thành màu đỏ
Có ba chất khí đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn là: Clo, hiđro clorua và oxi. Chỉ dùng quỳ tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết ba lọ khí này, viết phương trình hóa học (nếu có).
- Dùng quỳ tím ẩm
+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+) Quỳ tím không đổi màu: Oxi
+) Quỳ tím hóa đỏ rồi mất màu: Clo
PTHH: \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
Có 3 lọ mất nhãn , mỗi lọ đựng trong các dung dịch là:H2SO4 loãng, HNO3, NANO3 . Trình bày cách tiến hành thí nghiệm để nhận biết dung dịch chất đựng trong mỗi lọ. mong mn giup minh
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4, HNO3
+ Quỳ không đổi màu: NaNO3
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa: H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Không hiện tượng: HNO3
Câu 9: Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu là: Na2SO4 , Na2CO3 , BaCl2 , Ba(NO3)2 , AgNO3 , MgCl2 không dùng thêm các chất khác, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên,
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có.
Trích một ít dd làm mẫu thử
Nhúm quỳ tím vào 3 mẫu thử :
+ Quỳ hóa xanh : NaOH , Ba(OH)2 (1)
+ Quỳ không đổi màu : NaCl
Cho (1) tác dụng với dd H2SO4
+ Tạo kết tủa trắng : Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Không hiện tượng : NaOH
Câu 2: Trình bày phương pháp nhận biết các chất đựng riêng biệt có trong 3 lọ mất nhãn sau
a) Na2O, SO3, BaSO4.
b) Ba(OH)2, H2SO4, NaCl
a)
Cho các mẫu thử vào nước có pha sẵn phenolphtalein
- mẫu thử không tan là BaSO4
- mẫu thử tan, dung dịch hóa hồng là Na2O
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
- mẫu thử tan là SO3
b) Cho giấy quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử hóa xanh là Ba(OH)2
- mẫu thử hóa đỏ là H2SO4
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
a)
Cho các mẫu thử vào nước có pha sẵn phenolphtalein
- mẫu thử không tan là BaSO4
- mẫu thử tan, dung dịch hóa hồng là Na2O
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
- mẫu thử tan là SO3
b) Cho giấy quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử hóa xanh là Ba(OH)2
- mẫu thử hóa đỏ là H2SO4
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước để tạo thành các dung dịch tương ứng. Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch: Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH và Ba(OH)2, nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl.
Như vậy đã tìm được Nacl, tiếp tục tìm cách nhận biết: NaOH và Ba(OH)2
Dẫn khí CO2 vào hai dung dịch bazơ còn lại: Nếu có kết tủa xuất hiện là Ba(OH)2 nếu không kết tủa là NaOH.
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
+Lấy mỗi chất 1 lượng xác định và đánh STT.
+ Cho các chất hòa tan nước rồi cho td với dd CuSO4:
Nếu xuất hiện kết tủa trắng, xanh : Ba(OH)2Ba(OH)2 + CuSO4 \(\rightarrow\) BaSO4 \(\downarrow\) + Cu(OH)2 \(\downarrow\)
Nếu xuất hiện kết tủa xanh : NaOHNaOH + CuSO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Cu(OH)2 \(\downarrow\)
Không hiện tượng : NaClCho hai lọ không nhãn mỗi lọ đựng một dung dịch sau: Ca(OH)2,Bacl2.hãy trình bày các nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương trình hóa học viết phương trình hóa học nếu có
có 4 lọ không nhãn mỗi lọ đựng chất rắn sau :NaOH;HCl;\(Ba\left(OH\right)_2\);NaCl hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phưng pháp hóa học .viết các pt nếu có
bằng phưng pháp hóa học nào hãy nhận bt các dd:NaCl:HCl;\(Na_2SO_4\)
1. - Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ba(OH)2
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl
- Cho H2SO4 vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tửa trắng là Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng là NaOH
\(2NaOH+H_2SO_4--->Na_2SO_4+2H_2O\)
2. - Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4
- Cho BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Nếu không có hiện tượng là NaCl
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất khí đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau C2H2 O2 SO2
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Cho que đóm còn tàn đỏ tác dụng với các khí:
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: C2H2, SO2 (2)
- Cho các khí còn lại ở (2) tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:
+ QT chuyển đỏ: SO2
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
+ QT không chuyển màu: C2H2