Hòa tan hoàn toàn 18,2 g hỗn hợp gồm bột Al và Fe trong lọ đựng dung dịch NaOH dư sau phản ứng thu được 12,8 g chất rắn Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Al có trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm bột Al và Mg trong lọ đựng dung dịch NaOH dư sau phản ứng thấy có 16,2 gam chất rắn bị hòa tan Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Mg có trong hỗn hợp ban đầu
Trong bài trên thì chỉ có Al tác dụng NaOH nhé
\(2Al + 2NaOH + 2H_2O \rightarrow 2NaAlO_2 + 3H_2\)
\(m_{Mg}= m_{hỗn hợp} - m_{Al} = 32 - 16,2 =15,8 g\)
%mMg=\(\dfrac{15,8}{32} . 100\)%=49,375%
Câu 8: Cho 8,3g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 1lít dung dịch CuSO4 0,2 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn Y gồm 2 kim loại.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
c) Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại trong Y.
a, 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
x…………3/2.x
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
y……..y
Al phản ứng hết với CuSO4 sau đó Fe mới phản ứng với CuSO4. Vì sau phản ứng thu được rắn Y gồm 2 kim loại nên Al đã tan hết và Fe có thể đã phản ứng 1 phần hoặc chưa phản ứng. 2 kim loại trong Y là Fe và Cu.
⇒ nCu = nCuSO4 = 0,2.1 = 0,2 mol
⇒ mFe dư = mY - mCu = 15,68 - 0,2.64 = 2,88g
Đặt số mol Al ban đầu là x, số mol Fe phản ứng là y, ta có hệ phương trình:
⇒ mAl = 0,1.27 = 2,7g
⇒ %mAl = 2,7/8,3.100 = 32,53%
Hòa tan hoàn toàn 28,5 g hỗn hợp A gồm Cu Al Zn vào 500 gam dung dịch H2SO4 7,84% thu được dung dịch B có khối lượng 515 gam và 12,8 gam chất rắn
a) Tính phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp
b)Tính C% dung dịch của B
a, mchất rắn = mCu = 12,8 (g)
=> mhh (Al, Zn) = 28,5 - 12,8 = 16,7 (g)
\(m_{H_2SO_4}=7,84\%.500=39,2\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Zn}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2↑
a----->1,5a---------->0,5a-------->1,5a
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
b---->b------------>b--------->b
mdd (tăng) = mhh (Al, Zn) - mH2 = 27a + 65a - 2.(1,5a - b) = 24a - 63b = 515 - 500 = 15 (g)
=> Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+65b=15,7\\24a-63b=15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{28,5}.100\%=44,9\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{28,5}.100\%=18,9\%\\\%m_{Zn}=100\%-44,9\%-18,9\%=36,2\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=0,4-0,1.1,5-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342}{515}.100\%=3,32\%\\C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,2.161}{515}.100\%=6,25\%\\C\%_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,05.98}{515}.100\%=0,95\%\end{matrix}\right.\)
hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp Al ,Fe trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch dịch X,cho X tác dụng vs NaOH dư thu đc kết tủa Y .nung Y trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 16 g chất rắn .tính thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp đầu
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)
Ta có :
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
Dựa vào PTHH ta thấy :
\(n_{Fe}=2\cdot n_{Fe_2O_3}=2\cdot0.1=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=19.3-11.2=8.1\left(g\right)\)
\(\%Al=\dfrac{8.1}{19.3}\cdot100\%=41.96\%\)
Cho 8,3g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 1lít dung dịch C u S O 4 0,2 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn Y gồm 2 kim loại. Thành phần phần trăm theo khối lượng của nhôm trong hỗn hợp X là:
A. 32,53%
B. 53,32%
C. 50%
D. 35,3%
2 A l + 3 C u S O 4 → A l 2 S O 4 3 + 3 C u
x…………3/2.x
F e + C u S O 4 → F e S O 4 + C u
y……..y
Al phản ứng hết với C u S O 4 sau đó Fe mới phản ứng với C u S O 4 . Vì sau phản ứng thu được rắn Y gồm 2 kim loại nên Al đã tan hết và Fe có thể đã phản ứng 1 phần hoặc chưa phản ứng. 2 kim loại trong Y là Fe và Cu.
⇒ n C u = n C u S O 4 = 0,2.1 = 0,2 mol
⇒ m F e dư = m Y - m C u = 15,68 - 0,2.64 = 2,88g
Đặt số mol Al ban đầu là x, số mol Fe phản ứng là y, ta có hệ phương trình:
⇒ m A l = 0,1.27 = 2,7g
⇒ % m A l = 2,7/8,3.100 = 32,53%
⇒ Chọn A.
Hòa tan hoàn toàn 8,3 g hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M ( D=1,15g/ml) có dư, thu được 5,6 lit khí A (đkc) và dung dịch B.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch B.
\(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,6}{2}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow HCldư\\ Đặt:n_{Al}=t\left(mol\right);n_{Fe}=r\left(mol\right)\\ \left(t,r>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27t+56r=8,3\\1,5t+r=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}t=0,1\\r=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right);m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ b,n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\\ n_{Fe}=n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddFeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\\ m_{ddHCl}=300.1,15=345\left(g\right)\\ m_{ddsau}=8,3+345-0,25.2=352,8\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-0,25.2=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ddHCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65}{352,8}.100\approx1,035\%\\ C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{13,35}{352,8}.100\approx3,784\%\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{12,7}{352,8}.100\approx3,6\%\)
Một hỗn hợp gồm Al và Fe2O3, thực hiện phản ứng nhiệt nhôm ở nơi không có không khí. Hỗn hợp sản phẩm rắn thu được sau phản ứng trộn đều rồi chia thành hai phần. Cho phần 1 vào dung dịch NaOH lấy dư thì thu được 6,72 lít hiđro và chất rắn không tan trong NaOH có khối lượng bằng 34,783% khối lượng của phần 1. Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HCl thì thu được 26,88 lít hiđro (các thể tích ở đktc), các phản ứng đều hoàn toàn. Khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 10,8 gam Al; 64,0 gam Fe2O3.
B. 27,0 gam Al; 32,0 gam Fe2O3.
C. 32,4 gam Al; 32,0 gam Fe2O3.
D. 45,0 gam Al; 80,0 gam Fe2O3.
Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Cu có khối lượng 79,7 g. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn 1 phần trong V lít dung dịch HCl 1,5M (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 16,24 l khí (đktc). dung dịch B và 19,2g chất rắn không tan. Hoà tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A có mùi xốc và dung dịch E. Dẫn toàn bộ khí A vào 280ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch chứa m g muối. Viết PTPP xảy ra. Tính V, m và thành phần % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
giúp mik vs ạ. Cảm ơn rất nhiều
Hòa tan 11g hỗn hợp bột Al và Fe vào dung dịch HCl (dư) thu được 8,96 lít H2 (đktc)
a) Tính thành phần % theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Tính khối lượng muối tan thu được
c) Nếu hòa tan hoàn toàn 2 kim loại trên bằng dung dịch axit H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu ?
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow27a+56b=11\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,4\cdot2=0,8\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{11}\cdot100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}=50,91\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{AlCl_3}+m_{FeCl_2}=0,2\cdot133,5+0,1\cdot127=39,4\left(g\right)\)
c) Bảo toàn electron: \(3\cdot0,2+3\cdot0,1=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=0,45\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,45\cdot22,4=10,08\left(l\right)\)
a) Gọi nAl = x, nFe = y
Có 27x + 56y = 11 (1)
Bảo toàn e
3x + 2y = 2.0,4 (2)
Từ 1 và 2 => x = 0,2, y = 0,1
\(\%mAl=\dfrac{0,2.27}{11}.100\%=49,09\%\)
\(\%mFe=100-49,09=50,91\%\)
b) BTKL:
m muối = mkim loại + mHCl - mH2
= 11 + 0,4.2.36,5 - 0,4.2 = 39,4g
c)
Bảo toàn e
Al => Al+3 + 3e S+6 + 2e => S+4
0,2 0,6 2x x
Fe => Fe+3 + 3e
0,1 0,3
=> 2x = 0,6 + 0,3 => x = 0,45 mol
=> VSO2 = 0,45.22,4 = 10,08 lít