: Cho 2,3 gam natri tác dụng hết với 100 gam nước thu được dung dịch natri hiđroxit và thoát ra 0,1 gam khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch natri hiđroxit thu được.
Cho 2,3 gam Natri tác dụng với 47,8 gam nước thu được dung dịch A và có khí thoát ra.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính C% của dung dịch A thu được sau phản ứng
\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{47,8}{18}=2,65mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,1 < 2,65 ( mol )
0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(m_{NaOH}=0,1.40=4g\)
\(m_{ddspứ}=2,3+47,8-0,05.2=50g\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{50}.100=8\%\)
Cho 1,68g Natri oxit tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch natri hiđroxit a.Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra b.Tình nồng độ mol của dung dịch thu được ? c.Tính thể rích khí CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch natri hiđroxit trên tao thành natri cacbonat và nước
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1.86}{62}=0.03\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.03........................0.06\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.06}{0.25}=0.24\left(M\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(0.06...........0.03\)
\(V_{CO_2}=0.03\cdot22.4=0.672\left(l\right)\)
Sửa $1,68 \to 1,86$
a) $Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
b) n Na2O = 1,86/62 = 0,03(mol)
n NaOH = 2n Na2O = 0,06(mol)
=> CM NaOH = 0,06/0,25 = 0,24M
c) $CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
n CO2 = 1/2 n NaOH = 0,03(mol)
=> V CO2 = 0,03.22,4 = 0,672(lít)
Cho 9,2 gam natri tác dụng hết với dung dịch axit axetic.
a, Viết phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính khối lượng axit axetic cần dùng?
\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4mol\)
\(Na+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,4 0,4 ( mol )
\(m_{CH_3COOH}=0,4.60=24g\)
Bài 3: Cho 9,2 gam natri tác dụng hết với dung dịch axit axetic.
a, Viết phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính khối lượng axit axetic cần dùng?
2CH3COOH+Na->2CH3COONa+H2
0,8---------------0,4
n Na=0,4 mol
=>m CH3COOH=0,8.60=48g
cho 20 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lit dung dịch natri hidroxit NaOH A. viết phương trình hóa học xảy ra B. Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,3 → 0,6 (mol)
CM, NaOH = 0,6/0,5= 1,2M.
a)2Na2O+2h2O->4NaOH
b)nNaOH=V/22.4=0,5.22.4=11,2mol
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam bột natri vào nước thu được 0,1 lít dung dịch natri hiđroxit. Tính nồng độ mol của dung dịch natri hiđroxit thu được sau phản ứng
A. 0,5M
B. 1M
C. 1,5M
D. 2M
\(Na+H_2O \to NaOH + \frac{1}{2}H_2\\ n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2(mol)\\ n_{NaOH}=n_{Na}=0,2(mol)\\ CM_{NaOH}=\frac{0,2}{0,1}=2M\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam bột natri vào 100 gam nước thu được dung dịch natri hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,67%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
nNa=4,6/23=0,2(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_______________0,2____0,1(mol)
mddNaOH=4,6+100-0,1.2=104,4(g)
mNaOH=0,2.40=8(g)
=>C%ddNaOH= (8/104,4).100=7,663%
=> Chọn B (gần nhất)
Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam natri vào nước.
a. Nêu hiện tượng quan sát được. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng natri hiđroxit thu được.
d. Toàn bộ khí hiđro thu được ở trên cho tác dụng hết với 8,1 gam kẽm oxit đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
a, Hiện tượng: Na nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước rồi tan dần, có khí thoát ra.
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
____0,1_____________0,1____0,05 (mol)
b, VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
c, mNaOH = 0,1.40 = 4 (g)
d, Ta có: \(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(ZnO+H_2\underrightarrow{t^o}Zn+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được ZnO dư.
Theo PT: \(n_{ZnO\left(pư\right)}=n_{Zn}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ nZnO (dư) = 0,05 (mol)
⇒ m chất rắn = mZn + mZnO (dư) = 0,05.65 + 0,05.81 = 7,3 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 8 gam sắt 3 oxit tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit sunfuric a% Tính a Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)